hỏi cách xác định tiểu hạn từng năm và lưu...
ngan1290 22/04/2016
mọi người cho hỏi cách xác định tiểu hạn từng năm và cách xác định lưu niên tiểu hạn như thế nào ạ
xin mọi người cho ý kiến ạ ví dụ trên lá này - thì đâu là tiểu hạn năm 2016 và đâu là lưu niên tiểu hạn 2016 ạ
xin mọi người cho ý kiến ạ ví dụ trên lá này - thì đâu là tiểu hạn năm 2016 và đâu là lưu niên tiểu hạn 2016 ạ
Đức Bích Phạm 22/04/2016
Tìm tiểu hạn theo tam hợp tuổi. Theo lá số này tuổi Canh Ngọ, tam hợp tuổi là Dần-Ngọ-Tuất, lấy đối cung của Tuất là Thìn để khởi tiểu hạn: 1 - 13 - 25 - 37 - 49 - 61 - 73 - 85 - 97 .
Nam bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều thuận đến Tỵ, Ngọ, Mùi...hết một vòng 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13... Nữ cũng bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều nghịch đến Tỵ, Mão, Dần... hết một vong 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13 tuổi...
Nếu là tuổi Mão, tam hợp tuổi là Hợi-Mão-Mùi, lấy đối cung của Mùi là Sửu để khởi tiểu hạn. Lưu ý tiểu hạn luôn khởi ở Tứ Mộ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Như ở lá số Dương Nam này, từ Thìn tiểu hạn 25, đếm thuận đến Ngọ là tiểu hạn 27 tuổi.
Lưu niên Bính Thân(2016) ở cung Tật Ách (ở Thân).
Sửa bởi DucBichPham: 22/04/2016 - 14:48
Nam bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều thuận đến Tỵ, Ngọ, Mùi...hết một vòng 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13... Nữ cũng bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều nghịch đến Tỵ, Mão, Dần... hết một vong 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13 tuổi...
Nếu là tuổi Mão, tam hợp tuổi là Hợi-Mão-Mùi, lấy đối cung của Mùi là Sửu để khởi tiểu hạn. Lưu ý tiểu hạn luôn khởi ở Tứ Mộ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Như ở lá số Dương Nam này, từ Thìn tiểu hạn 25, đếm thuận đến Ngọ là tiểu hạn 27 tuổi.
Lưu niên Bính Thân(2016) ở cung Tật Ách (ở Thân).
Sửa bởi DucBichPham: 22/04/2016 - 14:48
hiepnoi 22/04/2016
DucBichPham, on 22/04/2016 - 14:46, said:
Tìm tiểu hạn theo tam hợp tuổi. Theo lá số này tuổi Canh Ngọ, tam hợp tuổi là Dần-Ngọ-Tuất, lấy đối cung của Tuất là Thìn để khởi tiểu hạn: 1 - 13 - 25 - 37 - 49 - 61 - 73 - 85 - 97 .
Nam bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều thuận đến Tỵ, Ngọ, Mùi...hết một vòng 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13... Nữ cũng bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều nghịch đến Tỵ, Mão, Dần... hết một vong 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13 tuổi...
Nếu là tuổi Mão, tam hợp tuổi là Hợi-Mão-Mùi, lấy đối cung của Mùi là Sửu để khởi tiểu hạn. Lưu ý tiểu hạn luôn khởi ở Tứ Mộ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Như ở lá số Dương Nam này, từ Thìn tiểu hạn 25, đếm thuận đến Ngọ là tiểu hạn 27 tuổi.
Lưu niên Bính Thân(2016) ở cung Tật Ách (ở Thân).
Nam bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều thuận đến Tỵ, Ngọ, Mùi...hết một vòng 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13... Nữ cũng bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều nghịch đến Tỵ, Mão, Dần... hết một vong 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13 tuổi...
Nếu là tuổi Mão, tam hợp tuổi là Hợi-Mão-Mùi, lấy đối cung của Mùi là Sửu để khởi tiểu hạn. Lưu ý tiểu hạn luôn khởi ở Tứ Mộ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Như ở lá số Dương Nam này, từ Thìn tiểu hạn 25, đếm thuận đến Ngọ là tiểu hạn 27 tuổi.
Lưu niên Bính Thân(2016) ở cung Tật Ách (ở Thân).
ngan1290 25/04/2016
DucBichPham, on 22/04/2016 - 14:46, said:
Tìm tiểu hạn theo tam hợp tuổi. Theo lá số này tuổi Canh Ngọ, tam hợp tuổi là Dần-Ngọ-Tuất, lấy đối cung của Tuất là Thìn để khởi tiểu hạn: 1 - 13 - 25 - 37 - 49 - 61 - 73 - 85 - 97 .
Nam bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều thuận đến Tỵ, Ngọ, Mùi...hết một vòng 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13... Nữ cũng bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều nghịch đến Tỵ, Mão, Dần... hết một vong 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13 tuổi...
Nếu là tuổi Mão, tam hợp tuổi là Hợi-Mão-Mùi, lấy đối cung của Mùi là Sửu để khởi tiểu hạn. Lưu ý tiểu hạn luôn khởi ở Tứ Mộ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Như ở lá số Dương Nam này, từ Thìn tiểu hạn 25, đếm thuận đến Ngọ là tiểu hạn 27 tuổi.
Lưu niên Bính Thân(2016) ở cung Tật Ách (ở Thân).
Nam bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều thuận đến Tỵ, Ngọ, Mùi...hết một vòng 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13... Nữ cũng bắt đầu từ Thìn là tiểu hạn 1 tuổi, đi theo chiều nghịch đến Tỵ, Mão, Dần... hết một vong 12 cung đến Thìn là tiểu hạn 13 tuổi...
Nếu là tuổi Mão, tam hợp tuổi là Hợi-Mão-Mùi, lấy đối cung của Mùi là Sửu để khởi tiểu hạn. Lưu ý tiểu hạn luôn khởi ở Tứ Mộ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Như ở lá số Dương Nam này, từ Thìn tiểu hạn 25, đếm thuận đến Ngọ là tiểu hạn 27 tuổi.
Lưu niên Bính Thân(2016) ở cung Tật Ách (ở Thân).
có phải lưu niên là chi của năm đó an tại cung đó không ạ
Sửa bởi ngan1290: 25/04/2016 - 09:44
Đinh Văn Tân 12/05/2016
Tôi trả lời : Trong Tử vi có 3 cách tính . Đại hạn , Tiểu hạn và lưu niên tiểu hạn . Trong lá số mẫu ở trên, tôi lấy cung Ngọ làm ví dụ .
1/ Đại hạn : hàng trên cùng, bên tay mặt số 46 tức là đại hạn từ năm 56 tuổi đến năm 65 tuổi .
2/ Tiểu hạn : vậy Tiểu hạn nó nằm ở đâu ? Cách tính : từ cung Ngọ đếm 56, đối cung là cung Tý là 57, đi ngược cung Hợi là 58, đi xuôi trở lại cung Tý 59, cung Sửu 60, cứ tiếp tục đến cung Ngọ là 65, tiếp đến 66 ở cung Mùi .
3/ Lưu niên tiểu hạn : tức năm đang trải qua , dùng chi của năm đó . Chi của năm đó nằm trên cung nào thì đó là lưu niên tiểu hạn . Năm nay năm Thân . Thân ở cung Ngọ .
Xem năm nay xảy ra sự việc gì cần xem cả 3 đại hạn, tiểu hạn và lưu niên tiểu hạn .
Đặc biệt ví dụ trên . Thấy đại hạn ở cung Ngọ mà năm Thân ở cung Ngọ. Cách nầy gọi là Đại Tiểu Hạn trùng phùng .
1/ Đại hạn : hàng trên cùng, bên tay mặt số 46 tức là đại hạn từ năm 56 tuổi đến năm 65 tuổi .
2/ Tiểu hạn : vậy Tiểu hạn nó nằm ở đâu ? Cách tính : từ cung Ngọ đếm 56, đối cung là cung Tý là 57, đi ngược cung Hợi là 58, đi xuôi trở lại cung Tý 59, cung Sửu 60, cứ tiếp tục đến cung Ngọ là 65, tiếp đến 66 ở cung Mùi .
3/ Lưu niên tiểu hạn : tức năm đang trải qua , dùng chi của năm đó . Chi của năm đó nằm trên cung nào thì đó là lưu niên tiểu hạn . Năm nay năm Thân . Thân ở cung Ngọ .
Xem năm nay xảy ra sự việc gì cần xem cả 3 đại hạn, tiểu hạn và lưu niên tiểu hạn .
Đặc biệt ví dụ trên . Thấy đại hạn ở cung Ngọ mà năm Thân ở cung Ngọ. Cách nầy gọi là Đại Tiểu Hạn trùng phùng .
CaspianPrince 12/05/2016
Bác Tân nói ở trên là cách tính của 3 hạn: đại hạn, tiểu hạn, và lưu niên tiểu hạn. Người lập chủ đề cần lưu ý là còn có một số hạn khác cần lưu ý (lưu Thái Tuế, hạn tháng, v.v.) và nhiều cách tính khác nhau cho mỗi loại hạn tùy theo từng phái, vd:
- Đại hạn: phái A thì khởi đại hạn từ mệnh, phái B thì khởi đại hạn từ cung Phụ Mẫu hoặc Huynh Đệ.Trong TH của bạn phái A tính 0-5 tuổi từ cung mệnh, từ 6-15 tuổi tại cung Phụ Mẫu. Phái B thì từ 0-5 tuổi dùng cách tính hạn tiểu nhi rồi từ 6 tuổi - 15 tuổi thì tại cung Phụ.
- Tiểu hạn thì có 2-3 cách trở lên, khá rắc rối. Bạn tìm nhiều sách mà đọc rồi tự kiểm nghiệm xem cách nào đúng cách nào sai. Lưu ý là khi xem hạn năm thì đặc biệt chú trọng sự giao thoa giữa các tinh đẩu trong cung mệnh và cung đại hạn với cung tiểu hạn (thêm Thái Tuế và vị trí Lộc Tồn nữa để hiểu rõ sống chết). Vd: nếu mệnh là sao Thiên Tướng, gặp đại hạn có Hình, Kình thì cần xem năm tiểu hạn có Hình, Kình và Lưu Lộc Tồn/Thiên Mã/Thái Tuế gặp Không Kiếp. Đó chính là năm tử.
- Đại hạn: phái A thì khởi đại hạn từ mệnh, phái B thì khởi đại hạn từ cung Phụ Mẫu hoặc Huynh Đệ.Trong TH của bạn phái A tính 0-5 tuổi từ cung mệnh, từ 6-15 tuổi tại cung Phụ Mẫu. Phái B thì từ 0-5 tuổi dùng cách tính hạn tiểu nhi rồi từ 6 tuổi - 15 tuổi thì tại cung Phụ.
- Tiểu hạn thì có 2-3 cách trở lên, khá rắc rối. Bạn tìm nhiều sách mà đọc rồi tự kiểm nghiệm xem cách nào đúng cách nào sai. Lưu ý là khi xem hạn năm thì đặc biệt chú trọng sự giao thoa giữa các tinh đẩu trong cung mệnh và cung đại hạn với cung tiểu hạn (thêm Thái Tuế và vị trí Lộc Tồn nữa để hiểu rõ sống chết). Vd: nếu mệnh là sao Thiên Tướng, gặp đại hạn có Hình, Kình thì cần xem năm tiểu hạn có Hình, Kình và Lưu Lộc Tồn/Thiên Mã/Thái Tuế gặp Không Kiếp. Đó chính là năm tử.