Tạo quẻ Diệc ( Dịch ) - An Lục Thân - Lục...
huynhthanhchiem 09/02/2012
Mình sẽ lần lượt post lên đê bạn nào thích nghiên cứu về bốc dịch có thêm tài liệu tham khảo. Sẽ lần lượt đi từ đơn giản đến phức tạp và sẽ kèm theo nhiều phú chữ nôm và mình sẽ cố gắng chuyển dịch theo cách mình hiểu. Rất mong các bạn có kiến thức về phú chữ Nôm góp ý.
Bài thứ 13 - LUẬN VỀ QUẺ DIỆC
Ai muốn học phải đọc thuộc lòng, bài nào tôi dặn phải đọc thuộc như gõ mõ vậy, thời trang quẻ gắng quẻ mới đặng, phải nhìn coi tám cung dưới đây cho nhớ :
III, :I:, ::I, I::, :II, I:I, :::, II:( Cách viết a )
CÀN, KHẢM, CẤN, CHẤN, TỐN, LY, KHÔN, ĐOÀI
Bài thứ 13 - LUẬN VỀ QUẺ DIỆC
Ai muốn học phải đọc thuộc lòng, bài nào tôi dặn phải đọc thuộc như gõ mõ vậy, thời trang quẻ gắng quẻ mới đặng, phải nhìn coi tám cung dưới đây cho nhớ :
III, :I:, ::I, I::, :II, I:I, :::, II:( Cách viết a )
CÀN, KHẢM, CẤN, CHẤN, TỐN, LY, KHÔN, ĐOÀI
huynhthanhchiem 11/02/2012
Trong bài trước nói về quẻ đơn. Bài này nói về quẻ kép, hai quẻ đơn chồng lên nhau tạo thành quẻ kép.
Ví dụ :
CÀN chồng lên CÀN thành quẻ thuần CÀN IIIIII
KHẢM chồng lên SƠN thành quẻ LỮ ::I:I:
TỐN chồng lên KHẢM thành quẻ HOÁN :I::II
Phép chấm quẻ Diệc từ dưới chấm lên , hào đầu tiên là hào sơ, hào thứ hai là hào nhị….đến hào trên cùng là hào lục ( hào thứ nhất, thứ hai…đến hào thứ sáu ). Gắn Lục Thân cho quẻ cũng từ dưới mà lên.
Quẻ dưới gọi là nội quái
Quẻ trên gọi là ngoại quái
Sau đây là cách an Lục Thân cho quẻ
BÀI SỐ 14 – LỤC THÂN ( phải đọc thuộc lòng )
Nôi Càn : Tí, Dần, Thìn; Ngoại Càn : Ngọ, Thân, Tuất
Nội Khảm : Dần, Thìn, Ngọ ; Ngoại Khảm : Thân, Tuất, Tí
Nội Cấn : Thìn, Ngọ, Thân ; Ngoại Cấn : Tuất, Tí, Dần
Nội Chấn : Tí, Dần, Thìn ; Ngoại Chấn : Ngọ, Thân, Tuất
Nội Tốn : Sửu, Hợi, Dậu ; Ngoại Tốn : Mùi, Tỵ, Mẹo
Nội Ly : Mẹo, Sửu, Hợi ; Ngoại Ly : Dậu, Mùi, Tỵ
Nội Khôn : Mùi, Tỵ, Mẹo ; Ngoại Khôn : Sửu, Hợi, Dậu
Nội Đoài : Tỵ, Mẹo, Sửu ; Ngoại Đoài : Hợi, Dậu, Mùi
Để dễ theo dõi các bạn quan tâm nên tải về ebook của Nguyễn Hiến Lê : KINH DICH – Đạo của người quân tử mà mình có gởi lên trên diễn đàn này
Ví dụ :
CÀN chồng lên CÀN thành quẻ thuần CÀN IIIIII
KHẢM chồng lên SƠN thành quẻ LỮ ::I:I:
TỐN chồng lên KHẢM thành quẻ HOÁN :I::II
Phép chấm quẻ Diệc từ dưới chấm lên , hào đầu tiên là hào sơ, hào thứ hai là hào nhị….đến hào trên cùng là hào lục ( hào thứ nhất, thứ hai…đến hào thứ sáu ). Gắn Lục Thân cho quẻ cũng từ dưới mà lên.
Quẻ dưới gọi là nội quái
Quẻ trên gọi là ngoại quái
Sau đây là cách an Lục Thân cho quẻ
BÀI SỐ 14 – LỤC THÂN ( phải đọc thuộc lòng )
Nôi Càn : Tí, Dần, Thìn; Ngoại Càn : Ngọ, Thân, Tuất
Nội Khảm : Dần, Thìn, Ngọ ; Ngoại Khảm : Thân, Tuất, Tí
Nội Cấn : Thìn, Ngọ, Thân ; Ngoại Cấn : Tuất, Tí, Dần
Nội Chấn : Tí, Dần, Thìn ; Ngoại Chấn : Ngọ, Thân, Tuất
Nội Tốn : Sửu, Hợi, Dậu ; Ngoại Tốn : Mùi, Tỵ, Mẹo
Nội Ly : Mẹo, Sửu, Hợi ; Ngoại Ly : Dậu, Mùi, Tỵ
Nội Khôn : Mùi, Tỵ, Mẹo ; Ngoại Khôn : Sửu, Hợi, Dậu
Nội Đoài : Tỵ, Mẹo, Sửu ; Ngoại Đoài : Hợi, Dậu, Mùi
Để dễ theo dõi các bạn quan tâm nên tải về ebook của Nguyễn Hiến Lê : KINH DICH – Đạo của người quân tử mà mình có gởi lên trên diễn đàn này
huynhthanhchiem 12/02/2012
Đây là link của phú chữ nôm, lần lượt sẽ đi chi tiết từng bài :
huynhthanhchiem 12/02/2012
BÀI SỐ 15 – LỤC THẤN ( phải đọc thuộc lòng )
Càn, Đoài Kim huynh Thổ phụ truyền, Mộc tài Hỏa quỷ Thủy tử nhiên
Khôn, Cấn, Thổ huynh Hỏa vi phụ. Mộc quỷ Thủy tài Kim tử lộ
Chấn, Tốn, Mộc huynh Thủy phụ mẫu. Kim quỷ Hỏa tử tài thị Thổ
Khảm cung Thủy huynh Hỏa vi tài, Thổ quỷ Kim phụ Mộc tử lai
Ly cung Hỏa huynh Thủy vi quỷ, Thổ tử Mộc phụ Kim tài trợ
Dịch nghĩa ( người dịch : huynhthanhchiem )
Trong 64 quẻ diệc thì cũng thuộc vào ngũ hành : Kim, Mộc, Thủy, Hỏa ,Thổ. Để nạp ngũ hành cho từng hào quẻ người xưa cũng chia mỗi quẻ thuộc nhóm nào.
Nhưng trước hết ta phải nhớ quy tắc sau :
Càn III Đoài II: thuộc Kim
Khôn ::: Cấn ::I thuộc Thổ
Chấn I:: Tốn :II `thuộc Mộc
Khảm :I: thuộc Thủy
Ly I:I thuộc Hỏa
Càn, Đoài Kim huynh Thổ phụ truyền, Mộc tài Hỏa quỷ Thủy tử nhiên
Khôn, Cấn, Thổ huynh Hỏa vi phụ. Mộc quỷ Thủy tài Kim tử lộ
Chấn, Tốn, Mộc huynh Thủy phụ mẫu. Kim quỷ Hỏa tử tài thị Thổ
Khảm cung Thủy huynh Hỏa vi tài, Thổ quỷ Kim phụ Mộc tử lai
Ly cung Hỏa huynh Thủy vi quỷ, Thổ tử Mộc phụ Kim tài trợ
Dịch nghĩa ( người dịch : huynhthanhchiem )
Trong 64 quẻ diệc thì cũng thuộc vào ngũ hành : Kim, Mộc, Thủy, Hỏa ,Thổ. Để nạp ngũ hành cho từng hào quẻ người xưa cũng chia mỗi quẻ thuộc nhóm nào.
Nhưng trước hết ta phải nhớ quy tắc sau :
Càn III Đoài II: thuộc Kim
Khôn ::: Cấn ::I thuộc Thổ
Chấn I:: Tốn :II `thuộc Mộc
Khảm :I: thuộc Thủy
Ly I:I thuộc Hỏa
huynhthanhchiem 13/02/2012
Sau đó phải biết Địa chi thuộc hành gì . Địa chi là : Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.. Trong đó
Tí, Hợi thuộc Thủy; Dần Mão thuộc Mộc, Thìn Tỵ thuộc Hỏa, Thân Dậu thuộc Kim. Thìn Tuất Sửu Mùi thuộc Thổ
Sửa bởi huynhthanhchiem: 13/02/2012 - 00:31
Tí, Hợi thuộc Thủy; Dần Mão thuộc Mộc, Thìn Tỵ thuộc Hỏa, Thân Dậu thuộc Kim. Thìn Tuất Sửu Mùi thuộc Thổ
Sửa bởi huynhthanhchiem: 13/02/2012 - 00:31
huynhthanhchiem 13/02/2012
Đoạn trên đánh nhầm Thìn ( Thìn Tỵ ), Đúng phải là Tỵ Ngọ . Xin đọc lại như sau :
Sau đó phải biết Địa chi thuộc hành gì . Địa chi là : Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.. Trong đó
Tí, Hợi thuộc Thủy; Dần Mão thuộc Mộc, Tỵ Ngọ thuộc Hỏa, Thân Dậu thuộc Kim. Thìn Tuất Sửu Mùi thuộc Thổ
Sau đó phải biết Địa chi thuộc hành gì . Địa chi là : Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.. Trong đó
Tí, Hợi thuộc Thủy; Dần Mão thuộc Mộc, Tỵ Ngọ thuộc Hỏa, Thân Dậu thuộc Kim. Thìn Tuất Sửu Mùi thuộc Thổ
huynhthanhchiem 13/02/2012
Sau đó phải xem quẻ thuộc nhóm nào. Ví dụ quẻ Thiên Sơn Độn thuộc nhóm Càn ::IIII
nội quái là quẻ Cấn ( Cấn vi Sơn ). Vậy hào sơ là hào Thìn, hào nhị hào Ngọ, hào tam là hào Thân. Vậy ghi phụ mẫu ở hào sơ ( Thìn thuộc thổ ); Quan quỷ ở hào nhị ( Ngọ thuộc Hỏa ) , huynh đệ ở hào tam ( Thân thuộc kim ).
Ngoại quái là quẻ Càn ( Càn vi Thiên ) . Vậy hào tứ là hào Ngọ ( quan quỷ ) , hào ngũ là hào Thân ( huynh đệ ) , hào lục là hào Tuất ( phụ mẫu )
Như vậy ta đã an được LỤC THẦN cho quẻ. Lục thần là : huynh đệ, phụ mẫu, thê tài, quan quỷ, tử tôn. Trong ví dụ trên hào thê tài và tử tôn không xuất hiện
nội quái là quẻ Cấn ( Cấn vi Sơn ). Vậy hào sơ là hào Thìn, hào nhị hào Ngọ, hào tam là hào Thân. Vậy ghi phụ mẫu ở hào sơ ( Thìn thuộc thổ ); Quan quỷ ở hào nhị ( Ngọ thuộc Hỏa ) , huynh đệ ở hào tam ( Thân thuộc kim ).
Ngoại quái là quẻ Càn ( Càn vi Thiên ) . Vậy hào tứ là hào Ngọ ( quan quỷ ) , hào ngũ là hào Thân ( huynh đệ ) , hào lục là hào Tuất ( phụ mẫu )
Như vậy ta đã an được LỤC THẦN cho quẻ. Lục thần là : huynh đệ, phụ mẫu, thê tài, quan quỷ, tử tôn. Trong ví dụ trên hào thê tài và tử tôn không xuất hiện
huynhthanhchiem 13/02/2012
GỞI LẠI CHO RÕ
Sửa bởi Manager: 27/02/2012 - 23:51
Lý do:: là để hình hiện ra.
Sửa bởi Manager: 27/02/2012 - 23:51
Lý do:: là để hình hiện ra.
huynhthanhchiem 13/02/2012
Không gởi hình ảnh quẻ Thiên Sơn Độn lên được ( chỉ gởi hình trong mục xem chỉ tay , xem tướng ) mong các bạn thông cảm
huynhthanhchiem 14/02/2012
QUẺ LÔI HỎA PHONG
Ngoại quái là Chấn I:: ( chấn vi lôi ) Ngoại Chấn : Ngọ, Thân, Tuất
Nội quái là Ly I:I ( ly vi hỏa ) Nội Ly : Mẹo, Sửu, Hợi
Quẻ Lôi Hỏa Phong thuộc nhóm Khảm ( Khảm cung Thủy huynh Hỏa vi tài, Thổ quỷ Kim phụ Mộc tử lai )
Sửa bởi Manager: 27/02/2012 - 23:52
Lý do:: là để hình hiện ra.
Ngoại quái là Chấn I:: ( chấn vi lôi ) Ngoại Chấn : Ngọ, Thân, Tuất
Nội quái là Ly I:I ( ly vi hỏa ) Nội Ly : Mẹo, Sửu, Hợi
Quẻ Lôi Hỏa Phong thuộc nhóm Khảm ( Khảm cung Thủy huynh Hỏa vi tài, Thổ quỷ Kim phụ Mộc tử lai )
Sửa bởi Manager: 27/02/2012 - 23:52
Lý do:: là để hình hiện ra.
huynhthanhchiem 20/02/2012
Tên 64 quẻ và phân nhóm
Phải nhớ đủ 64 quẻ, khi đọc lên một quẻ thì ngoại quái đọc trước, nội quái đọc sau tiếp đó là tên quẻ. Và phải biết xếp lục thân, lục thần cho quẻ. Và mỗi quẻ đơn là thế nào .
Càn vi thiên biểu hiện trời
Khảm vi thủy .. ……….nước
Cấn vi sơn…………….núi
Chấn vi lôi……………sấm sét
Tốn vi phong………….gió
Ly vi hỏa……………..lửa
Khôn vi địa …………..đất
Đoài vi trạch………….đầm, ao hồ
Ví dụ : ngoại quái là Cấn , nội quái là Khảm thì đọc là Sơn Thủy Mông
Ngoại quái là Ly, nội quái là Chấn thì đọc là Hỏa Lôi Phệ Hạp
A. Nhóm thuộc quẻ Càn : gồm tám quẻ
Càn vi thiên, Thiên phong Cấu, Thiên sơn Độn, Thiên địa Bĩ, Phong địa Quán, Sơn địa Bác, Hỏa địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu
Cách đọc tắt :
Thuần Càn, Cấu, Độn, Bĩ, Quán, Bác, Tấn, Đại Hữu
Phải nhớ đủ 64 quẻ, khi đọc lên một quẻ thì ngoại quái đọc trước, nội quái đọc sau tiếp đó là tên quẻ. Và phải biết xếp lục thân, lục thần cho quẻ. Và mỗi quẻ đơn là thế nào .
Càn vi thiên biểu hiện trời
Khảm vi thủy .. ……….nước
Cấn vi sơn…………….núi
Chấn vi lôi……………sấm sét
Tốn vi phong………….gió
Ly vi hỏa……………..lửa
Khôn vi địa …………..đất
Đoài vi trạch………….đầm, ao hồ
Ví dụ : ngoại quái là Cấn , nội quái là Khảm thì đọc là Sơn Thủy Mông
Ngoại quái là Ly, nội quái là Chấn thì đọc là Hỏa Lôi Phệ Hạp
A. Nhóm thuộc quẻ Càn : gồm tám quẻ
Càn vi thiên, Thiên phong Cấu, Thiên sơn Độn, Thiên địa Bĩ, Phong địa Quán, Sơn địa Bác, Hỏa địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu
Cách đọc tắt :
Thuần Càn, Cấu, Độn, Bĩ, Quán, Bác, Tấn, Đại Hữu
huynhthanhchiem 21/02/2012
B. Nhóm thuộc quẻ Khảm : Gồm tám quẻ
Khảm vi Thủy, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư
Cách viết tắt :
Thuần Khảm, Tiết, Truân, Ký Tế, Cách, Phong, Minh Di, Sư
http://
Sửa bởi huynhthanhchiem: 21/02/2012 - 20:15
Khảm vi Thủy, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư
Cách viết tắt :
Thuần Khảm, Tiết, Truân, Ký Tế, Cách, Phong, Minh Di, Sư
http://
Sửa bởi huynhthanhchiem: 21/02/2012 - 20:15
huynhthanhchiem 21/02/2012
C. Nhóm thuộc quẻ Cấn gồm tám quẻ :
Cấn vi Sơn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm
Cách viết tắt :
Thuần Cấn, Bí, Đại Súc, Tổn, Khuê, Lý, Trung Phu, Tiệm
Tượng quẻ :
Sửa bởi huynhthanhchiem: 21/02/2012 - 23:25
Cấn vi Sơn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm
Cách viết tắt :
Thuần Cấn, Bí, Đại Súc, Tổn, Khuê, Lý, Trung Phu, Tiệm
Tượng quẻ :
Sửa bởi huynhthanhchiem: 21/02/2012 - 23:25
huynhthanhchiem 21/02/2012
C. Nhóm thuộc quẻ Cấn gồm tám quẻ :
Cấn vi Sơn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm
Cách viết tắt :
Thuần Cấn, Bí, Đại Súc, Tổn, Khuê, Lý, Trung Phu, Tiệm
Tượng quẻ :
Cấn vi Sơn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm
Cách viết tắt :
Thuần Cấn, Bí, Đại Súc, Tổn, Khuê, Lý, Trung Phu, Tiệm
Tượng quẻ :
huynhthanhchiem 22/02/2012
NHÓM CHẤN
Không phải ngẫu nhiên mà người xưa xếp các quẻ theo từng nhóm. Có quy luật toán học của nó.
Quy luật đó nhìn thấy rất rõ ràng ở nhóm cha và mẹ
v Càn vi thiên : Càn biểu hiện cho cha, trời, vua, quân tử, quan, danh nhân….
v Khôn vi địa : Khôn biểu hiện cho mẹ, đất, người nông dân, người bình thường…
D. Nhóm thuộc quẻ Chấn gồm tám quẻ :
Chấn vi Lôi, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy
Cách viết tắt :
Thuần Chấn, Dự, Giải, Hằng, Thăng, Tỉnh, Đại Quá, Tùy
Tượng quẻ :
Không phải ngẫu nhiên mà người xưa xếp các quẻ theo từng nhóm. Có quy luật toán học của nó.
Quy luật đó nhìn thấy rất rõ ràng ở nhóm cha và mẹ
v Càn vi thiên : Càn biểu hiện cho cha, trời, vua, quân tử, quan, danh nhân….
v Khôn vi địa : Khôn biểu hiện cho mẹ, đất, người nông dân, người bình thường…
D. Nhóm thuộc quẻ Chấn gồm tám quẻ :
Chấn vi Lôi, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy
Cách viết tắt :
Thuần Chấn, Dự, Giải, Hằng, Thăng, Tỉnh, Đại Quá, Tùy
Tượng quẻ :