Jump to content

Advertisements




Nhật kí nhật hạn


26 replies to this topic

#1 TNK75

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2700 Bài viết:
  • 3662 thanks

Gửi vào 12/10/2012 - 22:55

Giáp Liêm Phá Vũ Dương
Ất Cơ Lương Tử Nguyệt
Bính Đồng Cơ Xương Liêm
Đinh Nguyệt Đồng Cơ Cự
Mậu Tham Nguyệt Hữu Cơ
Kỷ Vũ Tham Lương Khúc
Canh Nhật Vũ Âm Đồng
Tân Cự Nhật Khúc Xương
Nhâm Lương Tử Phụ Vũ
Quý Phá Cự Âm Tham


ngày lộc tồn, hóa lộc gì mà toàn giữ tiền cho người khác, k xu dính túi

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Thanked by 2 Members:

#2 TNK75

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2700 Bài viết:
  • 3662 thanks

Gửi vào 21/10/2012 - 16:35

ngày ất mão hóa kị tác quái

trông chờ ngày mai hừm

Thanked by 2 Members:

#3 thyme

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 76 Bài viết:
  • 63 thanks

Gửi vào 21/10/2012 - 16:37

ế quá he.
ngày thái tuế ềnh ành.

#4 Fl0wer

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • Pip
  • 151 Bài viết:
  • 195 thanks

Gửi vào 21/10/2012 - 16:54

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

thyme, on 21/10/2012 - 16:37, said:

ế quá he.
ngày thái tuế ềnh ành.
Em bán gì ?

#5 thyme

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 76 Bài viết:
  • 63 thanks

Gửi vào 21/10/2012 - 17:05

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

kill, on 21/10/2012 - 16:54, said:

Em bán gì ?

muốn mua dao găm, súng ống, lựu đạn, thuốc độc đi kiếm chỗ khác mua giùm cái.

#6 Fl0wer

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • Pip
  • 151 Bài viết:
  • 195 thanks

Gửi vào 21/10/2012 - 17:09

Mấy chước kế mưu nay lại hỏng,
Vài hàng văn tự khẩy vào đâu ?

Thanked by 1 Member:

#7 TNK75

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2700 Bài viết:
  • 3662 thanks

Gửi vào 22/10/2012 - 21:44

mai gặp ngày cự kị

Thanked by 1 Member:

#8 thyme

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 76 Bài viết:
  • 63 thanks

Gửi vào 22/10/2012 - 21:45

Nay vô hạn Cự Nhật. Vãi Cự.

#9 thyme

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 76 Bài viết:
  • 63 thanks

Gửi vào 22/10/2012 - 23:50

Nay được đi du lịch nghĩ dưỡng với vài người bạn. Hy vọng chuyến đi bình an và tốt đẹp.

#10 TNK75

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2700 Bài viết:
  • 3662 thanks

Gửi vào 23/10/2012 - 09:41

Chủ đề An Khoa muốn bàn đến "ưu - nhược" của chính diệu, đây là vấn đề phải chăng, luôn được điều chỉnh theo "thời" đối với xã hội học

Tôi vẫn chưa bước ra khỏi tầm ảnh hưởng tư tưởng của Đạo giáo trong học thuyết của Tử vi, cho nên dụ ý mà Tôi muốn nói tới, đó là mối quan hệ giữa Thiên bàn và Địa bàn, khi chúng ta xem xét được cả Thiên (bàn) và Địa (bàn), thì có thể Ta không dùng khái niệm "ưu - nhược" để miêu tả, ví dụ như Ta nói:

- Khi Thiên bàn sinh trợ cho Địa bàn, thì được gọi là "Đạo khí", có nghĩa là đương số thường hành động mang Phúc của mình đem cho người khác, ám chỉ sự giúp đỡ là bổn phận.

- Khi Địa bàn sinh trợ cho Thiên bàn, thì gọi là "trợ khí", có nghĩa là đương số tự hưởng lấy Phúc phận của mình

- Khi Thiên bàn khắc Địa bàn thì gọi là "thuận", trên khắc dưới, thì đương số bẩm khí có thiên uy, có thể tự biết phải làm như thế nào để lãnh đạo người khác

- Khi mà Địa bàn khắc Thiên bàn thì gọi là "nghịch", dưới khắc trên, thì phần nhiều cuộc đời đương số thường trì trệ, khó để trở nên hiển quý, khi ở vào nơi Tử Tuyệt thì càng tồi tệ, ở vào nơi Sinh Vương mà có đủ tài lực để phát, thì cũng không thể nhanh


Read more:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn




#11 TNK75

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2700 Bài viết:
  • 3662 thanks

Gửi vào 25/10/2012 - 10:06

Kỷ Vũ Tham Lương Khúc

#12 TNK75

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2700 Bài viết:
  • 3662 thanks

Gửi vào 26/10/2012 - 11:00

Canh Nhật Vũ Âm Đồng
lại vạ miệng, cứ nhìn thấy cái gì ngứa mắt là k nhịn được

#13 TNK75

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2700 Bài viết:
  • 3662 thanks

Gửi vào 27/10/2012 - 01:39

tuổi ất, mậu dần, giáp thân, bính tý
địa bàn thổ ngũ cục
nhân bàn kim tứ cục
địa bàn mệnh thái dương cư ngọ
nhân bàn mệnh phá quân cư ngọ
chả biết có đúng k

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Sửa bởi TonHanhGia85: 27/10/2012 - 02:01


#14 TNK75

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2700 Bài viết:
  • 3662 thanks

Gửi vào 27/10/2012 - 01:50

I.1 Phép an cung Mệnh, Thân:

Cung Mệnh được an như sau:

Khởi từ cung Dần kể là tháng Giêng đếm theo chiều thuận (tức là thuận chiều kim đồng hồ) đến tháng sinh ( mỗi cung tính là 1 tháng) dừng lại. Từ vị trí này tính là giờ , đếm theo chiều nghịch ( tức ngược chiếu kim đồng hồ) đến Giờ Sinh ( mỗi cung tính là 1 giờ), dừng lại ở đâu thì an cung Mệnh ở đó.

Ví dụ : Sinh ngày 1 tháng 6 năm Quý Hợi, giờ Thân

Từ cung Dần kể là tháng giêng đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, như vậy cung Mão là tháng 2, cung Thìn là tháng 3, cung Tỵ là tháng 4, cung Ngọ là tháng 5, cung Mùi là tháng 6-> dừng lại; từ cung Mùi kể là giờ Tý đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh: như vậy cung Ngọ là giờ Sửu, cung Tỵ là giờ Dần,... cho đến cung Hợi là giờ Thân-> dừng lại -> an cung Mệnh ở Hợi.

Sau khi đã an xong cung Mệnh, bắt đầu ghi theo chiều kim đồng hồ lần lượt các cung : Phụ Mẫu, Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài Bạch, Tử Tức, Phu Thê, và Huynh Đệ.

Ví dụ: cung Mệnh an ở Thìn, như vậy theo chiều thuận, cung Tỵ là cung Phụ Mẫu, cung Ngọ là cung Phúc Đức, cung Mùi là cung Điền Trạch, cung Thân là cung Quan Lộc, cung Dậu là cung Nô Bộc, cung Tuất là cung Thiên Di, cung Hợi là cung Tật Ách, cung Tý là cung Tài Bạch, cung Sửu là cung Tử Tức, cung Dần là cung Phu Thê và cung Mão là cung Huynh Đệ.

Sau đã định rõ vị trí 12 cung trên Thiên Bàn, chúng ta bắt đầu tính đến cung An Thân.

Cung THÂN được an như sau:

Kể từ cung Dần tháng giêng đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, dừng lại đó. Bắt đầu từ vị trí này kể là giờ Tý đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, dừng lại ở đâu -> an cung An Thân vào đấy

Cung an Thân chỉ có thể là một trong các cung: Mệnh, Phúc, Quan, Di, Tài, Phu Thê. Nếu không ở các vị trí kể trên thì đã tính sai phải tính lại. _______________

IV. Phép an CỤC cho Lá Số:

Cục chính là thể hiện cho hoàn cảnh sống của mình, Mệnh chính là bản thân mình.

CỤC của một Lá Số được an như sau:

1. Dựa vào can của năm để xác định Can của Tháng đầu năm ( tháng đầu năm bao giờ cũng bắt đầu từ tháng Dần), việc này có thể tra lịch vạn niên hoặc ghi nhớ quy tắc sau:

Giáp Kỷ chi niên Bính
(người sinh năm Giáp và Kỷ thì tháng đầu tiên bao giờ cũng là Bính Dần)
Ất Canh niên thị Mậu vi đầu
Bính Tân khởi Canh
Đinh Nhâm thì Nhâm
Mậu Quý khởi Giáp

Những câu phú này không bắt buộc phải học thuộc từng câu từng chữ, có thể tùy cách học sao cho hợp với tư duy, dễ học, dễ nhớ. Yêu cầu duy nhất là xác định được chính xác CAN của tháng đầu năm.

Ví dụ: Theo sách "Mệnh Lý Thám Nguyên" viết

Giáp Kỷ chi niên Bính tắc thủ
Ất Canh chi tuế Mậu vi đầu
Bính Tân tất định tầm Canh khởi.
Đinh Nhâm, Nhâm vị thuận hành lưu
Tiện hữu Mậu Quý hà hương địch
Giáp Dần chi thượng hiến bức cầu

Nghĩa là:

Năm Giáp Kỷ, tháng giêng là Bính Dần, năm Ất Canh tháng giêng là Mậu Dần, năm Bính Tân tháng giếng là Canh Dần, năm Đinh Nhâm tháng giêng là Nhâm Dần, năm Mậu Quý tháng giếng là Giáp Dần.

Sách "Khảo Nguyên" chép: Theo lịch cổ thì năm tháng ngày giờ đều khởi từ Giáp Tý. Đó là năm Giáp Tý tiết tháng Giáp Tý, là năm sau tính từ Đông Chí tháng 11. Mà tháng 1 Địa Chi là Dần cho nên là Bính Dần, tháng 2 Đinh Mão cứ thế đếm thuận đến năm tiếp sau vào tháng 1 là Mậu Dần. Cho nên năm Ất tháng 1 khởi Mậu Dần. Từ Giáp đến Kỷ đã qua 5 năm cộng lại là 60 tháng, lục thập hoa giáp đã hết 1 chu kỳ để lặp lại từ đầu. Cho nên năm Kỷ tháng 1 cũng là Bính Dần vậy.

Hoặc nếu thông hiểu về can chi, ngũ hành, nhị hợp của can thì sẽ nhớ ngay, ví dụ như:

-Giáp-Kỷ hợp hóa Thổ, mà Thổ thì cần Hỏa sinh vì vậy có thể xác định tháng đầu năm có chữ Giáp hoặc Kỷ là Bính Dần.
-Ất-Canh hợp hóa Kim, mà Kim thì cần Thổ sinh nên biết được tháng đầu năm Ất hoặc Canh sẽ là Mậu Dần.

2. Sau khi xác định được Can Chi của tháng đầu năm, đếm tiếp đến tháng ở cung Mệnh xác định Can Chi của tháng đó.

Ví dụ: Dương Nam sinh 1/6 Quý Hợi giờ Thân, ở trên ta đã xác định được Mệnh an ở cung Hợi.
Năm sinh là Quý nên tháng 1 sẽ là Giáp Dần, và bắt đầu đếm: Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất, Quý Hợi.... -> như vậy Can Chi của tháng ở cung Mệnh là Quý Hợi.

3. Sau khi xác định được can chi của tháng ở cung Mệnh, mang đối chiếu với bảng Lục Thệp Hoa Giáp xem nó thuộc hành gì thì đó là CỤC của Lá Số.

Ví dụ: như trường hợp trên, tháng ở cung Mệnh có Can Chi là Quý Hợi, Quý Hợi là Đại Hải Thủy -> Thủy Cục.

Do có 5 Hành: Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, tương ứng sẽ cho 5 loại Cục:
-Thủy Nhị Cục
-Mộc Tam Cục
-Kim Tứ Cục
-Thổ Ngũ Cục
-Hỏa Lục Cục

Đây là cách an sao Tử Vi nhanh của bác cố vấn Vungockhanh tặng cho lớp học, mong các bạn chú ý, nó cho phép an sao Tử Vi rất nhanh

Cách an Sao Tử Vi


AN 14 CHÍNH TINH



Để xác định vị trí 14 chính tinh gồm vòng Tử Vi (6 sao) và vòng Thiên Phủ (8 sao) đầu tiên ta

phải xác định vị trí sao Tử Vi. Cách an sao Tử Vi như sau:



Lấy số ngày sinh chia cho số của cục, ta được 02 trường hợp:



1. Phép chia chẵn (chia hết )



2. Phép chia không chẵn (chia không hết )



1, Phép chia chẵn



Khởi từ cung DẦN là 1 đếm theo chiều thuận đến số thành của phép chia, dừng tại cung nào an Tử Vi tại cung đó.



VD: Sinh ngày 08 - Kim Tứ Cục: 8 chia hết cho 4
an Tử Vi tại Mão
Sinh ngày 18 - Mộc Tam Cục: 18 chia hết cho 3
an Tử Vi tại Mùi


2. Phép chia không chẵn (chia không hết)



Trường hợp phép chia không chẵn (hết), ta cộng vào số ngày sinh một con số nhỏ nhất gọi là số thiếu sao cho phép chia biến thành chia chẵn. Có 2 trường hợp: số thiếu là một số chẵn và số thiếu là một số lẻ.



2.A - Số thiếu chẵn (2,4,6,8)

Khởi từ cung DẦN là 1 đếm theo chiều thuận đến tổng số (số thành + số thiếu), dừng tại cung nào an TỬ VI tại cung đó

VD: Sinh ngày 14 - Kim Tứ Cục: 14 không chia hết cho 4 nhưng công thêm 2 là số nhỏ nhất thành 16 thì chia hết cho 4
14 + 2 / 4 = 4 (2 + 4 = 6) TỬ VI tại MÙI


2.B - Số thiếu lẻ (1,3,5,7,9)

Khởi từ cung DẦN là 1 đếm theo chiều thuận đến số thành của phép chia, dừng tạI cung nào thì khởi tai cung đó là 0, đếm theo chiều nghịch đến số thiếu, dừng tạI cung nào an TỬ VI tạI cung đó.

VD: Sinh ngày 14 - Mộc Tam Cục: 14 + 1 / 3 = 5 TỬ VI tại TỴ



CHÚ Ý:

1 Đây chỉ là một cách giúp ta an nhanh sao TỬ VI, không phải là chính cách .

2 Vòng TỪ VI gồm 06 sao an theo chiều nghịch, vòng THIÊN PHỦ gồm 08 sao an theo chiều thuận và TỬ VI / THIÊN PHỦ đồng cung tại DẦN / THÂN

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Sửa bởi TonHanhGia85: 27/10/2012 - 02:09


Thanked by 1 Member:

#15 TNK75

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2700 Bài viết:
  • 3662 thanks

Gửi vào 27/10/2012 - 01:52

Em thấy dùng công thức (Ngày sinh + X) / số cục = Y.

if X lẻ : Lấy Y - X = Z,
else if Nếu X chẳn : Lấy Y + X = Z,
Nếu Z = 0 thì lùi 1 cung còn ko thì:
Cho i = 1 tại Dần, đếm tới i = z thì dừng, an Tử Vi


Ví dụ: Hoả lục cục => Cục số = 6, ngày sinh 17 Lấy (17 + 1 (X)) / 6 = 3 (Y)
X = 1 lẻ => Z = 3 - 1 = 2, đếm từ dần = 1, mão = 2, an Tử Vi tại Mão ...

Công thức đã test dựa trên cái bảng của anh đưa, vậy đỡ mắc công phải học thuộc lòng bảng trên ...

Còn đây là công thức tính giá trị của cục dựa vào can của năm sinh.

Đầu tiên dùng ngũ hành dần thủ xác định can của cung Dần, rồi đếm thuận an hàng can cho 11 cung còn lại

Ví dụ người sinh năm Canh Ngọ, Can Canh, khởi Mậu Dần, rồi Kỷ Mão, rồi Canh Thìn, v.v...

Sau đó đặt số:
- Can:
Giáp Ất = 1
Bính Đinh = 2
Mậu Kỷ = 3
Canh Tân = 4
Nhâm Quý = 5


- Chi:
Tí Sửu ----------Ngọ Mùi = 1
Dần Mão -------Thân Dậu= 2
Thìn Tỵ ---------Tuất Hợi= 3


Lấy (Số Can + Số Chi) / 5 = x + Số dư.

Lấy số dư tra bảng sau ra ngũ hành của cục:

Thuỷ = 4
Hoả = 3
Kim = 2
Mộc = 1
Thổ = 0

(Khắc từ trên xuống)

Ví dụ, cung Canh Dần.
Canh = 4
Dần = 2
(4 + 2)/5 = 1 dư 1, tra 1 ra hành Mộc vậy là cục Mộc Tam Cục.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Thanked by 1 Member:





Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |