Jump to content

Advertisements




Tử Vi 2013 Quý Tỵ - Phạm Kế Viêm


12 replies to this topic

#1 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:11

Tử Vi Năm Qúy TỴ 2013

Năm Qúy Tỵ 2013= Trường Lưu Thủy « Nước Sông dài » tính từ TẾT Qúy Tỵ nhằm ngày Chủ Nhật 10/2/ 2013 đến hết ngày Giao Thừa Thứ Năm 30/1/2014

Phạm Kế Viêm



Thanked by 1 Member:

#2 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:12

Tuổi TÝ


1) Giáp Tý 30 tuổi ( sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985) Hải Trung Kim ( vàng dưới Biển ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu hành Thủy sinh xuất Kim mạng, cùng hành với Chi Tý ( Thủy), sinh nhập Can Giáp ( Mộc ) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Công việc thăng tiến, nhưng nhiều phấn đấu và mệt mỏi - được nhiều người biết đến. Càng đi xa càng có lợi- về mặt Công Danh. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Bài Tiết ( Thận)+Thính Giác, nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Việc Làm thăng tiến có nhiều bất ngờ ( Tứ Đức +Khôi Việt) nhưng Kình Đà hiện diện cũng nên lưu ý trong các tháng kị ( 2, 7, 12), nhất là mặt Tình Cảm ( Đào Hỉ + Triệt , Hồng + Kình). Trong Lãnh Vực Kinh Doanh hay Đầu Tư có thể khuyếch trương, mở rộng hoạt động - dễ nổi danh được nhiều người biết đến – nhưng nhiều chi phí ( Song Hao)–Tài Lộc vượng vào đầu Xuân - nhưng nên nhớ : Sau may mắn dễ gặp rủi ro và phiền muộn ; nhất là các Em sinh vào các tháng ( 7, 9 ) giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) gặp Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý ) hội tụ thêm tại Tiểu Vận- nếu trong Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh tại cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý hơn.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy MÔNG : Mông ( là mông muội – còn u tối, non yếu ) – Mù qúang thiếu kinh nghiệm, thiếu nhận thức, lại quá phóng túng « vung tay qúa trán » đưa đến một sự nhiệt tình qúa trớn sẽ có hậu qủa tai hại !. Trên một Lãnh Vực rộng lớn nguy hiểm mà thiếu kinh nghiệm và hiểu biết là nguyên nhân của sự thất bại. Nên xét lại các lời khuyên nhủ, kinh nghiệm của người đi trước và kiên nhẫn sẽ thành công. Quẻ này thúc đẩy sự Tự Tin và sống có Kỷ Luật Trật Tự và khép mình vào mẫu mực.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tốt về Tài Lộc), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khoẻ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.

Nữ Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh, cùng hành với Can Giáp ( Mộc) và sinh xuất với Chi Tý ( Thủy ): rất tốt ở đầu năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình yên - nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Việc làm thăng tiến có Lộc bất ngờ ( Tứ Đức + Khôi Việt ) vào đầu Xuân, nhưng nhiều chi tiêu ( Song Hao). Tình Cảm : bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, nhất là các Bạn còn độc thân, nhưng lưu ý dễ có bóng mây ( Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Kình ) và Di chuyển ( Mã +Tang , Cô Qủa) trong các tháng ( 1, 2, 8, 12), nhất là các Em sinh vào tháng 9, giờ Ngọ, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) hiện diện thêm tại Tiểu Vận - nếu trong lá số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh tại cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải thận trọng hơn. Tài Lộc vượng về đầu Xuân – nên nhớ sau may mắn về tài lộc là dễ có vấn đề Tình Cảm !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy MÔNG như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là Đông Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn Làm việc :ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc, hướng tốt của tuổi. Muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng về rủi ro, tật bệnh, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc đến hết năm 2023 của Vận 8.

Giáp Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, năm, tháng, ngày, giờ ) Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, các tuổi mạng Hỏa, Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Về Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng, Hồng, Đỏ nên xen kẽ các màu Xám, Đen hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.





2) a) Bính Tý 18 tuổi ( sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997 ) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).

Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc hợp Mệnh Thủy và Chi Tý ( Thủy ), sinh nhập Can Bính ( Hỏa) : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức + Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Lộc Tồn+ Triệt = Việc làm, việc học hành thi cử - phần lớn thuận lợi ( dễ dàng xin học bổng )– tuy nhiên dễ có trở ngại ( công danh và tài lộc) nếu đang hanh thông trong các tháng kị ( 4, 5) ; nhưng lợi cho Em nào đang bế tắc muốn thay đổi họat động sẽ có nhiều cơ hội. Nên lưu ý Mặt Tình Cảm ( Hồng Loan + Phục Binh, Đào+Tuần) trong tháng ( 2, 8). Di chuyển xa nên tránh tháng giêng ( Mã +Tang Cô Qủa ) ; tập thể thao ( tránh leo trèo, trượt băng ) nên lưu ý ở các tháng 3 ( Đà La ) ; tháng 5 ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối kiếm – gươm treo cổ ngựa)- kể cả mặt Sức khỏe và Tình Cảm ( tháng 8 : Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh ). Riêng đối với những Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Lá Số gặp thêm Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý) tại Tiểu Vận - nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý đến sức khỏe và di chuyển trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 11).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN : Hóan ( là tán, tiêu tán không tụ lại một chỗ, giải thể ). Hình Ảnh của Quẻ : Gió ( Phong ) thổi trên mặt nước ( Thủy) làm nước tung tóe tản mác khắp mọi nơi. Thường thường thì nhóm họp, Tụ lại mới tốt ( Quẻ Tụy), nhưng ly tán hay giải tán đi cũng có khi tốt : chẳng hạn sương mù tụ nhiều qúa, cần nắng lên làm tan đi thì tốt hơn hay thời nhiễu lọan dân chúng chống đối phải giải tán đi hay giải tán nhóm nhỏ không đắc dụng để họp thành nhóm lớn có lợi hơn. Mục đích của giải thể là để hội tụ ở chỗ khác tốt hơn, đồng nhất hơn, đem lại sự hài hòa cho mọi người. Điều khó là người thực hiện phải có lòng và biết mạo hiểm can đảm hơn người để gây lòng cảm phục, hơn nữa sự thực hiện phải đúng thời đúng lúc. Trọng tâm của Lời Khuyên : Hãy xóa bỏ lòng vị kỷ và tham vọng cá nhân để hòa nhập vào Tập Thể, nên tham khảo ý kiến của người có tài và giàu kinh nghiệm - điều cần thiết là phải Kiên Nhẫn.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam ( Thiên Y : sức khoẻ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc hay Nam.
Giường ngủ : đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh )chiếu vào hướng Tây Nam ( Ngũ Quỷ : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao) : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.

Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy hợp Mệnh Thủy và Chi Tý ( Thủy), khắc nhập Can Bính ( Hỏa) : Nữ Mệnh dễ bị tai oan - việc làm, việc học hành thi cử tuy hanh thông – nhưng dễ có trở ngại đột biến trong các tháng kị ( 4, 8) ; kể cả mặt Sức Khỏe ( Bài Tiết, Khí Huyết).
Tiểu Vận : Lộc Tồn + Triệt, Khôi Việt, Tướng Ấn, Đào Hỉ = việc học, thi cử, việc làm tuy dễ có trở ngại lúc đầu, nhưng sau đó hanh thông và thuận lợi ( dễ dàng xin học bổng ); kể cả mặt Tài Lộc. Lợi cho các Em đang khó khăn muốn thay đổi hướng Họat Động ( công việc, Tình Cảm ) sẽ có nhiều cơ hội. Nên lưu ý về Di Chuyển, chi tiêu, sức khỏe ( Mã ngộ Tang, Cô Quả, Song Hao) trong các tháng (1, 3, 5) ; kể cả mặt Tình Cảm ( Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh ) và giao tiếp trong các tháng (2, 8). Trong giao tiếp tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng và không được ưng ý- không nên có phản ứng mạnh. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN giống như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch) ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc ( Sinh Khí : hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Bính Tý 78 tuổi
( sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937 ) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).

Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy), cùng hành với Can Bính ( Hỏa) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Vân Hớn chủ về hung hăng, nóng nảy, không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích - nặng có thể đưa nhau ra Tòa. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề Tim Mạch, Mắt. Tinh thần dễ giao động, hốt hỏang, tâm trí bất an, nhất là trong tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn+Triệt, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ): mưu sự và công việc hanh thông – tuy nhiên dễ có trở ngại bất thần - nhưng lợi cho những ai đang gặp bế tắc, khó khăn lại được thuận lợi và may mắn khi đổi hướng họat động. Phục Binh hiện diện trong tiểu vận +Vân Hớn: cẩn thận Tình Cảm+Giao tiếp trong tháng ( 2, 8). Mã ngộ Tang Cô Quả = di chuyển cẩn thận trong tháng ( 1, 3), nhất là tháng 5 ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối kiếm – gươm treo cổ ngựa ) ; dễ có phiền muộn trong gia đạo. Đặc biệt với những Qúy Ông sinh tháng (7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) càng phải thận trọng hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào mùa Hạ - nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt) mới có lợi !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN như tuổi Bính Tý 1996.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh : độ xấu tăng cao !). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy) ; sinh nhập Can Bính ( Hỏa) : xấu nhiều ở đầu năm. La Hầu tuy tác động nhẹ cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Lộc Tồn+ Triệt : lợi về tài Lộc, nhưng dễ có trở ngại lúc đầu – song cũng nhờ Triệt cùng Lộc Tồn hóa giải bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh do La Hầu. Tuy Khôi Việt+Đào Hỉ, Tướng Ấn có đem lại thuận lợi trong giao tiếp lúc đầu, nhưng cũng nên cẩn thận trong Mưu Sự và Công Việc, nhất là sức khỏe và di chuyển trong các tháng (1, 3, 5 : Mã ngộ Tang, Cô Qủa ) dễ có bất hòa và phiền muộn trong gia đạo ( Đào Hỉ + Tuần, Hồng +Phục Binh : tháng 2, 8) và hao tán ( Song Hao). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng 9, giờ Ngọ vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận ( lại thêm Hạn La Hầu ‼) dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách hóa giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tý 1996.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây.
Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ), muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.

Bính Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị tuổi Canh Ngọ, Mậu Ngọ và các tuổi mạng Thổ, Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép,xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

3) Mậu Tý 66t ( sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/949 ) Tích Lịch Hỏa ( lửa Sấm Sét ).

Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, nhưng hợp Chi Tý ( Thủy) và khắc xuất Can Mậu ( Thổ) : không thuận lợi mấy ở cuối năm. Công Danh thăng tiến, Tài Lộc vượng, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên đề phòng trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Tướng Ấn : dễ đem lại thăng tiến và tài lộc trong mưu sự và công việc - được nhiều người biết đến, nhất là các Lãnh Vực tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý mặt Tình Cảm ( Hồng+Phục) trong tháng (2, 8), công việc, sức khoẻ, di chuyển trong tháng ( 3, 5 : Kình Đà, Quan Phủ ), tháng ( 11, 12 : Khôi+Triệt : việc làm, giao tiếp ). Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng kị.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tý.

Phong Thủy : Quẻ Đòai có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khỏe ) . Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh, sinh xuất với Chi Tý ( Thủy) và khắc nhập với Can Mậu ( Hỏa) : tốt nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Khôi, Tướng Ấn, Đào Hỉ : mưu sự hanh thông, giao tiếp tốt đẹp ; công việc đem lại nhiều Tài Lộc và được nhiều người biết đến, nhất là trong những lãnh vực tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, lợi cho các Bạn còn độc thân – nhưng dễ có bóng mây ( Hồng ngộ Phục, Kình Đà + Mã ngộ Tang Cô Qủa ) dù kết qủa tốt ( Tài Lộc vượng vào đầu Hạ ) - vẫn dễ có trở ngại, rủi ro, kể cả sức khỏe và di chuyển trong các tháng ( 1, 3, 5). Cẩn thận mặt Tình Cảm ( Hồng + Phục Binh ), Khí Huyết trong các tháng ( 2, 8). Đối với những Qúy Bà sinh tháng 9 giờ Ngọ gặp thêm Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý) trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng ( 2, 3, 5, 8).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như Tuổi Bính Tý.

Phong Thủy : Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ) – muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Mậu Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thìn, Bính Thìn, Giáp Thìn, Mậu Thân, Bính Thân, Canh Thân, Canh Tý, Nhâm Tý, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

4) Canh Tý 54t ( sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961 ) Bích Thượng Thổ (đất trên tường ).

Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, khắc xuất Can Canh ( Kim) và sinh xuất với Chi Tý ( Thủy) : tốt ở đầu và giữa năm, giảm bớt ở cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất ở tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh : lợi cho lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh. Nhưng Tuần tại lưu Thái Tuế : dễ có trở ngại lúc đầu - dù việc làm đem lại nhiều tài lộc. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp cho các bạn còn độc thân, nhưng dễ có bóng mây ( Đào Hồng ngộ Kình : tháng 2, 8). Nên lưu ý sức khỏe, di chuyển xa ( Mã + Tang, Cô Qủa) trong các tháng ( 1, 3, 5). Dễ có rắc rối và phiền muộn trong gia đạo ; trở ngại trong việc làm nếu sinh trong các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Ngoài trường hợp trên, Tài Lộc vượng về đầu Thu có thể khuếch trương và mở rộng họat động trong các lãnh vực Kinh Doanh và Đầu Tư.
Nên theo lời khuyên của Qủe Địa Thủy SƯ : Sư là đám đông, quần chúng ( trong quân đội như Sư Đoàn ) dùng hình ảnh chỉ huy Sư Đoàn như là hình tượng của 1 người Chỉ Huy và Lãnh Đạo một đám đông ( Cộng Đồng, Đảng Phái, Đoàn Thể …) :
- Bất đắc dĩ mới phải ra quân, ra quân phải có Chính Nghĩa.
- Dùng Tướng phải xứng đáng, đừng để kẻ bất tài tham gia.
- Phải cẩn thận từ lúc đầu, kỷ luật nghiêm minh, nhưng phải khéo léo để khỏi mất lòng dân quân.
- Nếu gặp kẻ địch đương ở thế mạnh thì hãy tạm tránh, không sao.
- Khi thành công rồi, luận công ban thưởng thì kẻ Tiểu Nhân có công chỉ nên thưởng họ bằng tiền bạc, đừng giao cho Họ trọng trách ; trọng trách phải về tay những người có Tài Đức như vậy nước mới thịnh.
Tóm lại người Chỉ Huy cần phải biết xử thế, độ lượng và kiên trì, sáng suốt lãnh đạo để đi tới thành công.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hòang (đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao ! ). Để giảm bớt rủi ro và tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh, sinh xuất Can Canh ( Kim) và cùng hành với Chi Tý : tốt xấu cân bằng : dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại thất thường - dễ có vấn đề về Bài Tiết, Tai và Khí Huyết, nhất là trong các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, nhưng nhờ đó hóa giải được rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang bế tắc muốn thay đổi hướng họat động ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng). Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây ở tháng ( 2, 8 : Đào Hồng ngộ Kình Đà), kể cả Sức khỏe và Di chuyển tháng ( 1, 6, 8 : Mã ngộ Tang Cô Qủa ). Tài Lộc vượng vào đầu Thu với nhiều chi tiêu ( Song Hao). Đối với những ai sinh trong các tháng 9, giờ Ngọ vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận - nếu lá số cá nhân còn chứa nhiều Hung Sát tinh trong cả Tiểu lẫn Đại Vận – thì nên thận trọng trong các tháng kị, vì dễ có rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và và tật bệnh bất ngờ !. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhất là trong gia đạo cần nhẫn nhịn và không phản ứng ( Phá Hư) mỗi khi có bất đồng.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Thủy SƯ như Nam mạng .

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt nhất của Tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004-2023).

Canh Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và các tuổi mạng Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo,giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.


5) Nhâm Tý 42 tuổi ( sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973 ) Tang Đố Mộc ( gổ cây dâu tằm ).

Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, khắc xuất với Can Nhâm và Chi Tý có cùng hành Thủy : xấu nhiều ở cuối năm. Mưu sự và công việc tuy có kết qủa nhưng mệt trí và bỏ nhiều công sức. Vân Hớn tính tình nóng nảy, ngang tàng dễ gây xích mích, bất hòa với mọi người. Không lợi cho những người có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Tháng Kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tuần + Triệt nằm ngay Tiểu Vận : dễ có trở ngại bất ngờ trong công việc và mưu sự đang hanh thông ( Tứ Đức, Khôi Việt, Tướng Ấn) – nhưng cũng nhờ Tuần Triệt giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang bế tắc, trở ngại - dễ có may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động : dễ nổi danh ( Đào Hồng Hỉ) +Tài Lộc ( Lộc Tồn) dồi dào vượng vào đầu Đông. Mã ngộ Tang, Cô Quả : cẩn thận di chuyển trong các tháng ( 1, 9, 11) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng+Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh : tháng 2, 8 - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ). Đặc biệt đối với Qúy Ông sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) thì nên cảnh giác trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( dễ đem đến bất ngờ về rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ, tiểu nhân hãm hại, tật bệnh ) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG : Tụng là luận ( bàn cãi, kiện tụng). Khi làm bất cứ việc gì cũng cần suy nghĩ kỹ càng đừng để gây ra kiện tụng. Người Trên không nên dùng Quyền Lực để áp buộc kẻ Dưới ; kẻ Dưới cũng không nên dùng kế hiểm độc để hại người Trên, nếu làm như vậy, thì sẽ sinh ra tranh chấp. Kết qủa là Tụng, như vậy trước đó phải có nguyên nhân. Nếu sự tranh chấp không sảy ra thì cái Họa của kiện tụng sẽ bị tiêu diệt.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (độ xấu tăng cao)- muốn hóa giải nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 trong Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh Mộc, sinh xuất với Can Nhâm và Chi Tý có cùng hành Thủy : tốt xấu cùng tăng cao ở cuối năm. La Hầu tuy tác động nhẹ cho Nữ Mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 1,7 ).
Tìểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Việt, Văn Tinh, Đào Hỉ : thuận lợi cho lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh - được nhiều người biết đến. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp - lợi cho các Bạn còn độc thân – nhưng Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ) + Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận : dễ có bóng mây trong các tháng ( 2, 8 : Hồng + Triệt, Đào Hỉ+Phục). Mưu sự, việc làm có kết qủa ( Tài Lộc vượng vào đầu Đông ), nhưng dễ có trở ngại trong các tháng ( 1, 9, 11); kể cả Di Chuyển ( Mã + Tang Cô Qủa, Song Hao ) ; nhất là đối với các Qúy Bạn sinh tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG như Nam mạng.

Phong Thủy : Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu , xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi) trong Vận 8 ( 2004 -2023) – nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.

Nhâm Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thìn, Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tý, Bính Tý, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

Sửa bởi TNT: 03/12/2012 - 01:14


Thanked by 5 Members:

#3 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:15

Tuổi SỬU

1) Ất Sửu 29 tuổi ( sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986 ) Hải Trung Kim ( Vàng dưới đáy Biển ).
Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Kim Mệnh, khắc xuất với Can Ất ( Mộc) và cùng hành với Chi Sửu ( Thổ) : tốt và xấu cùng tăng ở giữa và cuối năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa lòng - chủ về bất hòa, kể cả với người Thân. Công việc và mưu sự tuy có hanh thông về Tài Lộc – nhưng tâm trí bất an, thường gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Mã Khốc Khách, Tướng Ấn đem lại hanh thông, tài lộc cho mưu sự và công việc – nhưng không đều vì Tuần tại Tiểu Vận + Tang Môn, Tuế Phá ( phiền muộn, bất an, không hài lòng)+ Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét). Không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư), nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5 : Hồng + Kình, Đào + Triệt ), kể cả mặt sức khoẻ và di chuyển ( Mã+Tuần). Tài Lộc vượng vào mùa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn !. Riêng những Em sinh tháng ( 3, 9 ) giờ sinh ( Tý, Ngọ ), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼- cần nhiều cảnh giác hơn trong các tháng ( 1, 3, 4, 8).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ : Dự là hòa vui. Hình Ảnh của Quẻ : Sấm sét ( Lôi) trên mặt Đất ( Địa) là thời điểm Trời Đất giao hòa với nhau, biểu hiện sự hân hoan, sự thành đạt thóat thai từ sự kết hợp. Giao hòa giữa người này với người kia. Sự liên hoan cùng với mọi người sau khi vượt qua trở ngại để thành công. Nhưng nên nhớ một điều : an vui, hạnh phúc, sung sướng cũng là 1 thứ độc dược có thể giết người, không nên nhiệt tâm về điều đó qúa mức. Nên tâm niệm câu nói của Mạnh Tử : « Sinh ư ưu hoạn nhi tử ư an lạc» Quốc Gia cũng như Cá Nhân hễ sống qúa nhiều trong cảnh vui sướng thì dễ mau chết !. Dự còn có nghĩa là dự bị : nếu biết dự phòng trước thì khỏi mắc họa về sau !.

Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023)Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất với Can Ất ( Mộc) và sinh nhập với Chi Sửu ( Thổ) : bất lợi nhiều ở cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, hung hăng với mọi người - nếu không lựa lời ăn nói dễ đem đến xích mích, thưa kiện. Dễ mua thù chuốc oán. Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn dễ đem đến sự hanh thông về tài lộc trong mưu sự và công việc. Nhưng Tang Môn ( phiền muộn, lo lắng, bất an ), Tuế Phá ( không hài lòng, dễ gây tranh cãi+Vân Hớn), Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét ) hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên quan tâm nhiều đến mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5 : Hồng + Kình, Đào+Triệt) ; việc làm, sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng), di chuyển ( Mã+Tuần, Tang) trong các tháng ( 3, 6, 10) ; nhất là những Em sinh tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận+lá số cá nhân có nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận lẫn Tiểu Vận. Nên hòa nhã trong giao tiếp ( nhất là đối với người thân trong Đại Gia Đình) ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ : Tiểu Qúa là nhỏ qúa ( bớt đi) đi một chút. Bình thường vừa phải là hay, đôi khi qúa đi một chút thì hay hơn. Chẳng hạn chồng tiêu pha nhiều qúa, vợ chắt bóp tằn tiện để được quân bình. Chỉ nên « qúa » trong việc nhỏ, mà không nên « quá » trong việc lớn ( như việc lớn quốc gia đại sự, lỗi lầm một chút có thể gây chiến tranh hay sụp đổ về Kinh Tế ). Ở thời Tiểu Qúa ( thời của Tiểu Nhân thịnh, Quân Tử suy) nên khiêm tốn, không nên có tiếng tăm lớn ( khoa trương) – cũng không nên ở vị trí qúa cao ( qúa sức mình) – làm việc gì cũng chừng mực không nên thái qúa ‼.

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Đông Nam, Nam, Bắc.
Giừơng ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Ất Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Qúy Dậu, Kỷ Dậu, Ất Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mùi, Qúy Mùi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, màu đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.


2) Đinh Sửu ( Giản Hạ Thủy)

a) Đinh Sửu 17 tuổi ( sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998 ) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).

Nam Mạng : HạnThái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, khắc nhập Can Đinh ( Hỏa) và khắc xuất Chi Sửu ( Thổ) : tốt giảm ở đầu năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, lòng không ổn định, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt , Văn Tinh: nhiều may mắn trong việc học hành thi cử. Nhưng Kình Đà hiện diện( dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng « 4, 6 » kể cả sức khỏe lẫn di chuyển : không nên leo trèo, nhẩy cao - đề phòng vật nhọn )- Nên lưu ý Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn )+ Song Hao ( hao tán ) ở tháng (2, 8). Tài Lộc vượng vào giữa Hạ : sau may mắn nên đề phòng rủi ro ; nhất là các Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN : Tấn là Tiến ( tiến bước, thời vận đến) – nên tự làm cho cái Đức của mình càng ngày càng sáng như mặt trời ( tượng trưng cho Quẻ Ly « Hỏa » ) hiện lên khỏi mặt đất ( Địa ), rồi tiến mãi lên cao. Quẻ Tấn lại bao gồm chữ Tự ( tự bản thân làm lấy), bắt chước Tấn tự chiêu minh đức phát triển Tài Năng, làm cho kẻ khác thấy rõ khả năng của mình. Trong lúc tiến thóai, nếu chưa được người tin dùng cũng không nên lấy thế mà phiền não. Nên nhớ vạn sự khởi đầu nan, cần vững tâm bền chí. Đừng nản chí khi gặp trở ngại, phải tìm mọi cách để tiến lên, kiên nhẫn sẽ đưa tới Thành Công.

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn học : ngồi nhìn về Nam, Bắc.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong suốt Vận 8 ( 2004 -2023) trong phòng ngủ, để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh )chiếu vào góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ).

Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, sinh xuất với Chi Sửu ( Thổ) nhờ Can Đinh ( Hỏa) giảm bớt độ xấu. Thái Bạch có cát có hung - với Nữ mạng hung nhiều hơn cát : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro, thương tích và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng 5 ( tháng Kị).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho việc làm, việc học, thi cử lúc đầu, nhưng nhờ Triệt hóa giải bớt độ xấu của Thái Bạch, Tang Môn ( phiền muộn, lo lắng, lòng bất an), Song Hao ( hao tán). Việc làm, việc học, thi cử vẫn có kết qủa tốt nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang hiện diện+Kình Đà Tang lưu : cũng nên lưu tâm đến mặt Tình Cảm ( tháng 1, 5, 7 : Hồng + Triệt, Cô Qủa, Hỉ+Tuần), không nên leo trèo, nhảy cao, lưu ý vật nhọn trong các tháng ( 4, 5 ), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Kình Đà ) ; nhất là với những Em sinh tháng ( 7, 9) giờ ( Ngọ, Thìn, Thân ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận + Hạn Thái Bạch hợp Mệnh dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ trong các tháng kị.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ : Lữ là lữ khách ( bỏ nhà ra đi tha phương ). Lữ là cảnh bất đắc dĩ : cần phải mềm mỏng để người ta khỏi ghét – bình tĩnh sáng suốt giữ tư cách chính đạo để người đời không khinh – nên thích nghi với hòan cảnh hiện có, nên kín đáo và đừng qúa tự tin. Giữa nơi tranh chấp nên tìm cách lánh xa. Nên khiêm nhu, tìm sự trợ lực của người xung quanh, tránh mâu thuẫn với những người cùng làm việc chung một mục đích. Về mặt Tình Cảm Qủe Lữ khuyên không nên có nhiều ảo tưởng, cần ngay thẳng, nếu đùa rỡn với tình cảm sẽ có ngày mang họa ‼.

Phong Thủy : Quẻ Chấn ( giống như Nam mạng về bàn học và giường ngủ). Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004 -2023).

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Đinh Sửu 77 tuổi
( sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).

Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, hợp với Can Đinh ( Hỏa) và Chi Sửu ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ bình an. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến trong mưu sự và công việc, nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý về công việc ( Tướng Ấn+Triệt trong tháng « 1, 4, 5 » kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Kình à Tang) ; mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong tháng ( 1, 5, 7 : Hồng+Cô Qủa, Hỉ+Tuần, Phục Binh). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tý, Ngọ) lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như Đinh Sửu Nam 17 tuổi.

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc), Bắc ( Diên niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc : độ xấu càng tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập Mệnh Thủy lại có cùng hành Thổ với cả Can Đinh lẫn Chi Sửu : độ xấu tăng cao !. Thổ Tú chủ về bất hòa, đi đến đâu, mưu sự và công việc cũng không vừa ý. Tâm Trí bất an - dễ gặp Tiểu Nhân gây thù chuốc oán, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng nhờ đó làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn muốn thay đổi hướng Họat Động : dễ gặp nhiều cơ hội tốt !. Công việc vẫn có kết qủa tốt vào phút chót nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh ( nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật). Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Vì Kình Đà Tang, Song Hao nằm trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý công việc, sức khỏe, di chuyển trong các tháng ( 1, 4, 6 ) ; mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Qủa, Hỉ+Tuần). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng nên cảnh giác hơn về mọi chuyện ( sức khỏe, di chuyển, tình cảm, gia đạo ) trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như Đinh Sửu Nữ 17tuổi.

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Tây Nam.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt về sức khỏe của tuổi ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023.

Đinh Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Qúy Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.



3) Kỷ Sửu 65 tuổi ( sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950 ) Tích Lịch Hỏa ( Lửa Sấm Sét).

Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Hỏa Mệnh, cùng hành Thổ của Can Kỷ lẫn Chi Sửu : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thổ Tú chủ về bất hoà : mưu sự và công việc vẫn có kết qủa nhưng không vừa ý. Tâm Trí bất an, dễ có phiền muộn về gia đạo, gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem lại hanh thông trong công việc và mưu sự vào đầu năm ; Tài Lộc và giao tiếp vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 4, 6, 8), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã +Kình Đà Tang). Lưu ý mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Quả, Đào+ Tuần, Hỉ+Triệt, Phục Binh). Không nên có phản ứng mạnh ( Phá Hư) dù có nhiều bất đồng và không vừa ý . Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN ( xem nơi Đinh Sửu Nam 1997).

Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn hành Hỏa hợp Hỏa Mệnh và sinh nhập Can Kỷ lẫn Chi Sửu có cùng hành Thổ : tốt và xấu cùng tăng cao. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, hung hăng với mọi người. Nếu không lựa lời ăn nói dễ đem đến xích mích, bất hòa, mua thù chuốc oán, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8). Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem lại hanh thông trong công việc và mưu sự vào đầu năm. Tài Lộc và giao tiếp vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện, cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 4, 6, 8), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã +Kình Đà Tang ). Lưu ý mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Qủa, Đào+Tuần, Hỉ+Triệt). Không nên có phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ; nhất là Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ ( xem nơi Đinh Sửu Nữ 1997 ).

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Nam.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch - độ xấu tăng cao ! ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.

Kỷ Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Tân Sửu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can
Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.





4) Tân Sửu 53tuổi ( sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962) Bích Thượng Thổ ( Đất trên Tường ).

Nam Mạng : Hạn Thái Âm hành Thủy khắc xuất Mệnh Thổ và Chi Sửu ( Thổ), sinh xuất với Can Tân ( Kim ) : độ xấu giảm nhẹ. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên lưu ý tháng 11.
Tiểu Vận : có Tuần+Triệt tại Cung lưu Thái Tuế : công việc và mưu sự tuy có trở ngại lúc đầu, nhưng vẫn có kết qủa tốt vì Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn, dễ có cơ hội để thay đổi họat động. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Tuy nhiên Tang Môn, Phục Binh, Bệnh Phù hiện diện hội Kình Đà Tang lưu trong tiểu vận cũng nên lưu ý công việc, sức khỏe, di chuyển ( Mã + Phục Binh, Tang) trong các tháng ( 4, 6, 8, 10) - mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong các ( tháng 1, 5, 7 : Đào Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Kình), nhất là đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY : Tụy là tụ ( tụ họp đông đảo, vui buồn phức tạp ). Sự tụ họp đông người ( nhóm, hội, đoàn, đảng…) muốn hanh thông cần phải hòa thuận và lòng chí thành - người đứng đầu khởi xướng phải là bậc Đại Nhân có tài đức, được mọi người tin cậy và kính nể, phải giữ vững đạo chính, có đường lối chính đáng mới tốt - đường lối đó phải có lợi cho Tập Thể ( vấn đề vật chất tài chính phải đầy đủ và là ưu tiên số một) như vậy mới có kết qủa và bền vững.
Qủe này khuyên ta cần trang bị nội lực để chống lại mọi tình huống gây buồn phiền và thất bại. Tìm thời điểm để thiết lập các mối quan hệ vững chắc. Hãy kết bạn để hợp quần tạo ra sức mạnh, nhưng phải chọn lựa, đề phòng cảnh giác mọi bất trắc. Cần phải giữ chữ Tín với mọi người. Nếu nhờ ngôi vị cao mà hợp quần, lại cần phải duy trì sự Trung Chính, như vậy mới được lâu bền và được trọng nể.

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc.
Giưòng ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) trong Vận 8 ( 2004 -2023) nhập hướng Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch - độ xấu tăng cao ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.

Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất cho Thổ Mệnh và Chi Sửu ( Thổ), tương hợp với Can Tân ( Kim) : tốt xấu đều tăng nhanh. Thái Bạch có cát có hung, với Nữ mạng hung nhiều hơn cát - chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, khuếch trương họat động.
Tiểu Vận : Cung của lưu Thái Tuế gặp cả Tuần lẫn Triệt - tuy gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp bế tắc sẽ may mắn được gặp nhiều cơ hội để thay đổi họat động, nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Vì Tang Môn( phiền muộn, đau buồn ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý công việc, sức Khỏe, di chuyển trong các tháng ( 4, 6, 9 ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo trong các tháng ( 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ+ Kình Đà, Cô Qủa ) ; nhất là các Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM : Hàm là cảm ( giao cảm, cảm thông). Núi ( Sơn) có chỗ trũng mới chứa được nước ( như Trạch : hồ, ao, đầm). Người Quân Tử phải lấy cái rỗng không ( vô ngã, vô tư) mới thu phục được lòng người – song muốn được người giao cảm thì phải có lòng thành và đại lượng ( giống như Đạo Hàm = đạo vợ chồng). Quẻ này khuyên Ta hãy chân thành thì hạnh phúc sẽ đến. Trong bất cứ trường hợp nào, nếu xử sự một cách ngay thẳng thì sẽ có sự hòa hợp an lành. Nếu xử sự với lòng ích kỷ và hậu ý thì sẽ nảy sinh ra nhiều điều rắc rối hạ tiện. Giống như Nước thấm trong Đất : nên nhận xét tìm hiểu kỹ trước khi kết hợp- đến với người đồng tâm cảnh thì sẽ được hỗ tương và trợ giúp.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam Mạng về Phương hướng, giường ngủ . Chỉ khác : treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 trong Vận 8 để hóa giải sự tác hại của Ngũ Hoàng.

Tân Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Ất Sửu, Kỷ Sửu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Đỏ, Hồng. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.





5) Qúy Sửu 41 tuổi ( sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974 ) Tang Đố Mộc (Gỗ cây Dâu Tằm ).

Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Chi Sửu ( Thổ), khắc xuất Can Qúy ( Thủy): tốt nhiều ở giữa năm, độ xấu giảm nhẹ ở cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, lòng không ổn định, tinh thần bất an.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem lại nhiều thuận lợi cho mưu sự và việc làm - đặc biệt là Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tài Lộc vượng vào giữa Đông vì Lộc Tồn ngộ Triệt thêm Song Hao : nên cho tìền bạc lưu thông nhanh mới có lợi !. Vì Kình Đà Tang ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, ưu sầu, phiền muộn) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng kị ( 2, 10, 12) kể cả sức khỏe lẫn di chuyển ( Mã+Kình). Dễ có vấn đề trong Tình Cảm ( tháng 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ+ Cô Quả, Phục Binh ) ; nhất là những Qúy Ông sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa Tỷ : Tỷ là hòa ( gần gũi, liên lạc, sánh vai, gặp dịp thuận tiện để phát triển ). Quẻ này nói về phép nhóm bạn, tìm thầy : phải cẩn thận từ lúc đầu, thành tín, trung chính, vì đạo chứ không vì lợi và phải để cho tự do, không nên ép buộc.
Muốn quy tụ mọi người giao kết cùng làm việc chung cho Xã Hội để có gắn bó lâu dài thì bản thân cần phải rèn luyện đức độ, nhận thức được sự quan trọng của sự Hợp quần : phải yêu thương và tương trợ lẫn nhau, phải có khả năng ngăn chặn sự xáo trộn dễ đưa đến mất đoàn kết và tan rã. Nên tâm niệm câu Cách Ngôn : « một cây làm chẳng nên Non, ba cây chụm lại nên Hòn Núi cao ».

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc – độ xấu tăng cao !) trong Vận 8 ( 2004 -2023). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.

Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc xuất Mộc Mệnh, khắc nhập Can Qúy ( Thủy) và hợp Chi Sửu ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa lòng về mưu sự lẫn công việc. Dễ có bất hòa trong gia đạo. Tâm Trí bất an - thường gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng vẫn có kết qủa tốt ở phút cuối nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật )- đặc biệt những ai đang gặp bế tắc khó khăn sẽ gặp may mắn khi đổi hướng Họat Động. Tài Lộc vượng vào giữa Đông ( vì Lộc Tồn+Triệt và Song Hao hiện diện : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi). Vì Kình Đà Tang hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 2, 10, 12), kể cả sức khỏe và Di Chuyển ( Mã+Đà). Về mặt Tình Cảm, Gia Đạo tháng ( 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Cô Qủa ); nhất là Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN : Kiển là gian nan, vất vả. Thời Kiển là thời gian nan ở giữa Truân và Khốn ( Truân là lúc bắt đầu và Khốn là lúc cuối), chẳng qua chỉ khó khăn và gay go tạm thời, người có Trí phải cố gắng tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách tháo gỡ khó khăn để thay đổi tình hình. Nếu cuộc Đời lúc nào cũng hanh thông, không có chướng ngại, thì đâu ai thấy được bản lĩnh thực sự của mình !. Thấy chỗ hiểm nguy biết dừng lại là tốt, nhưng không nên dừng lại qúa lâu, biết chờ cơ hội thuận tiện, không được bỏ dở, nên nghĩ kế sách vẹn toàn để vượt qua. Điều cốt yếu là giữ vững đạo chính. Quẻ này ngụ ý khuyên ta : khi gặp gian nan phải thận trọng, kiếm đường dễ mà đi, tìm người tốt mà kết giao. Đường đi không khó vì ngăn sông cách núi, mà chỉ khó vì lòng người ngại núi e sông ‼

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.

Qúy Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

Thanked by 4 Members:

#4 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:16

Tuổi DẦN

1) Giáp Dần 40 tuổi (sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975 ) Đại Khê Thủy ( Nước Suối lớn ).

Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, khắc nhập Can Giáp( Mộc) và Chi Mão( Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng có Cát, có Hung - phần Hung, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, vay mượn, khuếch trương hoạt động.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiếu Dương, Thiếu Âm tuy mang lại vài thuận lợi ban đầu ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ), nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện ( rủi ro, trở ngại, bệnh tật ) trong các tháng ( 2, 5, 7, 12) nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Triệt, Hồng +Tuần, Cô Qủa ) và di chuyển ( Mã +Triệt, Phá Hư ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Xuân – nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 trong những cách hóa giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi Cấn ( hay Thuần Cấn ) : Hình ảnh của Quẻ này là 2 trái núi chồng lên nhau, tượng trưng cho sự bất động, ngừng nghỉ dừng lại, nghỉ ngơi, nhập định. Trong cuộc Sống phải tùy thời, khi gặp chướng ngại phải dừng lại nghỉ ngơi, kiên trì chờ đợi cơ hội thuận tiện. Người có Trí là không để ý tưởng qúa xa thực tế. Quẻ Cấn là dừng lại, không để cho dục vọng chi phối. Tâm hồn cần bình tĩnh không giao động. Ý nói lúc ngừng thì ngừng, lúc hành động thì động. Các động tĩnh nên phối hợp nhịp nhàng, đúng thời, đúng lúc.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy hợp Thủy Mệnh, sinh nhập Can Giáp ( Mộc) và Chi Dần ( Mộc) : rất tốt. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín, càng đi xa càng tốt. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định. Lưu ý tháng 11.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ đem đến trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Tuần hóa giải được rủi ro, bệnh tật, nếu gặp !. Cũng nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Hồng Hỉ, Quan Phúc mọi việc vẫn có kết qủa khả quan vào phút chót, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các bạn Độc Thân – nhưng dễ có bóng mây trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa ), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Triệt ); nhất là những ai sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Xuân – nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Song Hao) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN ( hay Thuần CẤN ) như Giáp Dần NAM.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
Giường ngủ : đầu Đông bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Giáp Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Canh Dần, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Bính Thân và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.



2) Bính Dần 28 tuổi (sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987 ) Lô Trung Hỏa ( Lửa trong Lò ).

Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa), cùng hành với Chi Dần ( Mộc) : độ xấu tăng cao !. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung của lưu Thái Tuế hy vọng giảm nhẹ độ xấu của La Hầu – nhưng dễ làm trở ngại công việc và mưu sự lúc đầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà mọi việc cũng có kết qủa khả quan, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét ), hội Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, trở ngại, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác ở các tháng kị, nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ), kể cả sức khoẻ và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển Xa ) trong tháng ( 3, 5 ). Nhất là đối với những Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận + La Hầu dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Không nên đầu tư, khuếch trương mở rộng địa bàn họat động trong năm nay. Nên giữ nguyên tình trạng cũ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nhưng Lộc Tồn ngộ Triệt : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh và cũng nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM : Tiệm là tiến dần, tiến từ từ. Tiến dần dần ( dục tốc bất đạt !), không vội vàng nóng nảy, vẫn Tĩnh như Qủe Nội Cấn ( Sơn ), vẫn hòa thuận như Quẻ Ngoại Tốn ( Phong) thì không vấp váp, không bị khốn cùng. Người Quân Tử nên theo Tượng của Quẻ mà Tu Thân, tiến lần lần để trở thành Hiền Nhân giúp ích cho Đời.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa), nhưng khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : độ xấu tăng nhanh ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận – hy vọng giảm bớt sức tác hại của Kế Đô, nhưng dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc ban đầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ mọi việc cũng có kết qủa khả quan. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét), hội Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, trở ngại, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác ở tháng kị, nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo ở các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ), kể cả sức khỏe và Di Chuyển ( Mã + Kình Tang : bớt di chuyển xa ) trong tháng ( 3, 5); nhất là những Em sinh tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất) càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, vì Lộc Tồn + Triệt : nên làm nhiều việc Thiện ; đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Đông, Nam.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.

Bính Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Dần, Canh Dần, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.


3) Mậu Dần

a) Mậu Dần 16 tuổi ( sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999 ) Thành Đầu Thổ (Đất trên thành ).

Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt xấu đều tăng nhanh ở giữa năm. Kế Đô tuy tác động nhẹ cho Nam mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn đem lại nhiều thuận lợi và thăng tiến cho việc học hành, Thi Cử, dễ dàng xin học bổng ; kể cả việc làm trong Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp Hạn Kế Đô thêm Khôi+Triệt ( trở ngại việc làm, việc học, thi cử), Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét) + Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, thương tích ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 12) về sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tuần, Đà, Tang), kẻ cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Cô Qủa, Đào Hỉ+Phục, Hồng+ Triệt ). Nhất là với những Em sinh vào các tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ( nên cẩn thận khi di chuyển cả trong Thể Dục, Thể Thao, tránh nơi vật nhọn trong các tháng kị ). Tài Lộc vượng vào đầu Hạ : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như tuổi Bính Dần.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn học : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập Mệnh Thổ và Can Mậu ( Thổ), sinh xuất với Chi Dần ( Mộc) : tốt, xấu đều tăng cao ở đầu và cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh làm việc nhiều, thức khuya và xử dụng màn hình trong nhiều giờ.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại ban đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Lộc Tồn, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ việc học, việc làm, thi cử vẫn đem lại nhiều thăng tiến ( việc học : xin học bổng dễ dàng ; việc làm : nhiều bổng lộc, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Khôi, Tướng Ấn+Triệt ( dễ trở ngại rủi ro trong việc làm, thi cử ) hội với Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 5, 7, 12) về việc học hành thi cử, việc làm, sức khoẻ ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khi Huyết), di chuyển ( Mã+Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Triệt, Phục Binh). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh).
Bàn học : ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng xấu nhất cuả tuổi : độ xấu tăng cao ‼ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

a) Mậu Dần 76 tuổi ( sinh từ 31/1/ 1938 đến 18/2/1939 )Thành Đầu Thổ ( Đất trên thành ).

Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt, xấu cùng tăng cao vào giữa năm. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, mở rộng hoạt động.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến, tài lộc cho các Nghiệp Vụ về lãnh vực Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Khôi, Tướng+Triệt ( rủi ro về chức vụ), Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 12) về việc làm, sức khỏe ( Bệnh Phù), di chuyển ( Kình cư Ngọ - Mã +Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Phục, Hồng+Triệt, Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận+ Thái Bạch dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh đột biến bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), nhưng sinh nhập Chi Dần( Mộc) : tốt xấu cùng tăng ở giữa năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định, nhất là tháng 11.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ vẫn đem lại thăng tiến và dồi dào tài lộc cho những Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Khôi, Tướng Ấn+Triệt ( rủi ro về Nghiệp Vụ ), Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 5, 7, 12) về : nghề nghiệp ( Tướng Ấn, Khôi+Triệt), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9), giờ sinh ( Ngọ, Dần Tuất ) lại càng phải lưu ý thêm vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách giảm bớt rủi ro, phiền muộn lại được tăng cao uy tín và dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Mậu Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh Tuất, Bính Dần, Nhâm Dần, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thân, Giáp Thân và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng,Ngà để giảm bớt sự khắc kị.



4) Canh Dần 64 tuổi ( sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951) Tòng Bá Mộc ( Gỗ Cây Tùng ).

Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc hợp Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc), khắc xuất Can Canh ( Kim) : tốt xấu đều tăng cao ở giữa và cuối năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Tuần +Triệt nằm ngay Tiểu Vận, tuy có làm trở ngại cho công việc và mưu sự lúc đầu, nhưng nhờ đó giảm nhẹ độ xấu của La Hầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh mưu sự và công việc vẫn có kết qủa vào phút cuối ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận + hạn La Hầu – cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong tháng ( 2, 6, 8 : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Tuần, Triệt, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), kể cả mặt sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tang, Phá Hư : phiền muộn, không vừa ý, bớt di chuyển xa ). Đặc biệt với những Quý Ông sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + La Hầu dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu – nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM : Khiêm là khiêm tốn, nhún nhường, thoái lui. Sự khiêm tốn càng làm cho giá trị cá nhân tăng cao !.Mọi việc sẽ được thuận lợi cho những ai biết khiêm nhường, giản dị và thành thật. Ở đời biết sống khiêm tốn là người khôn ngoan, sẽ đạt được nhìều thắng lợi trong cuộc sống, thêm bạn bớt thù.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc)+cùng hành với Can Canh ( Kim) : độ xấu tăng nhanh. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Hoạt Động.
Tiểu Vận :Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Lưu Hà, Văn Tinh – dù có trở ngại lúc đầu - vẫn có kết qủa khả quan vào phút chót ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ). Vì Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận+ hạn Kế Đô cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong các tháng ( 2, 6, 8 : Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), kể cả sức khỏe và Di Chuyển ( Mã + Tang , Phá Hư : phiền muộn và bất như ý, bớt di chuyển xa ). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thìên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Hạn Kế Đô khắc Mệnh - dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý , hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu : nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Đông.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Canh Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Dần, Bính Dần, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.



5) Nhâm Dần 52 tuổi ( sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963) Kim Bạc Kim ( Vàng Bạch Kim ).

Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim hợp Kim Mệnh, sinh nhập Can Nhâm ( Thủy) và khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt xấu đều tăng nhanh. Kế Đô tuy tác động nhẹ với Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Tuần tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu ; nhưng có lợi làm giảm sức tác hại xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Bác sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn công việc vẫn có kết qủa khả quan phút chót – dù có trở ngại. Vì Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét), Bệnh Phù ( sức khỏe) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận- cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ+ Triệt, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ), kể cả sức khỏe ( Bệnh Phù : Phổi, Ruột ) và Di Chuyển ( Mã + Kình, Tang - bớt di chuyển xa ). Đặc biệt với những Qúy Ông sinh trong các tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rắc rối pháp lý, thương tích, tật bệnh, hao tán ) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận+Kế Đô- cũng rất đáng ngại !
Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng ‼.Nên làm việc thiện– đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN : Độn là thoái ( lui về ở ẩn, trốn lánh đi ). Thời Độn là thời Tiểu Nhân thắng thế, tiến mạnh ( tuy chưa phải là Thời Bĩ ) thì người Quân Tử nên rút lui là hợp thời ‼. Khi bóng tối và các khó khăn đang ngự trị thì rút lui là điều cần thiết. Kinh Dịch dạy rằng : mọi vật đều biến đổi, vật cùng tắc biến, biến tắc thông, hết Bĩ rồi lại Thái. Quẻ này khuyên ta không nên dùng vũ lực để đối phó với vũ lực. Quẻ này cũng cho ta thấy Nguyên Lý của bóng tối âm tăng khi ánh sáng dương rút lui : rút lui không phải là ngưng họat động, mà là kín đáo xếp đặt lại công việc. Tự rút lui là phương cách hữu hiệu khi ở vào thời Độn.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, khắc xuất Can Nhâm ( Thủy) và sinh xuất với Chi Dần ( Mộc) : tốt giảm, xấu tăng ở cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an – không nên xử dụng màn hình trong nhiều giờ, điều độ giờ giấc và bớt lo nghĩ. Nên đi du ngoạn mỗi khi thấy lòng bất an.
Tiểu Vận : Tuần tại Cung của lưu Thái Tuế tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh, Tướng Ấn vẫn đem lại may mắn về Tài Lộc và có kết quả tốt ở phút cuối ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ), kể cả những ai đang khó khăn muốn thay đổi hướng Hoạt Động. Tuy nhiên Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét), Bệnh Phù ( tật bệnh ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận + hạn Thái Dương cũng nên lưu ý mọi chuyện ít thuận lợi có thể xảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa), kể cả Sức Khỏe Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ( Bệnh Phù) và Di Chuyển ( Mã + Kình, Tang). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Đông và Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng xấu nhất của tuổi : độ xấu tăng cao ‼). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nhâm Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thân, Canh Thân và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Thanked by 3 Members:

#5 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:17

Tuổi MÃO

1) Ất Mão 39 tuổi ( sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976 ) Đại Khê Thủy ( Nước Suối lớn ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu (+ Tam Tai) thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh nhập cho Can Ất và Chi Mão có cùng hành Mộc : rất tốt. Công việc và mưu sự hanh thông - nhiều thành tựu – càng đi xa càng có lợi. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ý các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn đem đến nhiều thuận lợi về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Đầu Tư, Kinh Doanh, Kinh Tế Tài Chính, Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ) Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận thêm năm đầu của Hạn Tam Tai cũng dễ đem đến khó khăn trở ngại và rủi ro trong các tháng Kị. Nên lưu ý việc làm ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi + Tuần ), sức khỏe ( Tai, Thận ) trong các tháng ( 1, 3) kể cả Di Chuyển ( Mã +Tang, Phục Binh). Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây trong Gia Đạo ở các tháng ( 5, 11 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Kình Đà ). Đặc biệt những ai sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro tật bệnh, không những uy tín được tăng cao, lại còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN ( hay Thuần Chấn ) : Lôi và Chấn đều là Sấm tượng trưng cho sự biến động. Lời khuyên : Cần phải kiểm soát lại đời sống, giữ gìn kỷ luật, tuy bị sấm sét nhưng cần giữ lòng bình tĩnh, thản nhiên thì vẫn được yên vui. Hãy làm chủ Bản Thân, giữ vững ý chí, đừng để những biến động nhất thời gây xáo trộn Tinh Thần – như vậy rất nguy hiểm !.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông ( Tuyệt Mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Đông Bắc và Tây.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt về Sức Khỏe của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh nhưng cùng hành Mộc với Can Ất và Chi Mão: rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Mộc Đức đem lại nhiều thăng tiến( về Tài Lộc) cho những Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kinh Tế, Tài Chính, Ngân Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ gây rủi ro, trở ngại trong các tháng kị. Nên lưu ý về : Nghiệp Vụ ( Tướng + Triệt), sức khoẻ ( Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tang, Cô Qủa, Phục Binh) trong các tháng ( 1, 3, 4). Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các bạn độc thân – nhưng dễ có bóng mây trong Gia Đạo ở các tháng ( 5, 11 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Kình Đà ). Nhất là những ai sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, không những uy tín được tăng cao, mà còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Ất Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Mùi, Đinh Mùi, Qúy Mùi, Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Qúy Mão, Tân Mão, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Đinh Dậu, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.


2) Đinh Mão 27 tuổi (sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988 ) Lô Trung Hỏa ( Lửa trong Lò ).

Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hoả Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), cùng hành với Chi Mão ( Mộc) : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỷ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay tiểu vận, tuy dễ gây khó khăn lúc đầu cho việc học, việc làm và mưu sự đang hanh thông ; nhưng có lợi giảm bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những Em đang gặp bế tắc, khó khăn ( năm trước) sẽ gặp nhiều may mắn để đổi hướng Hoạt Động. Tuy có chút trở ngại lúc đầu nhưng mọi việc vẫn có kết qủa tốt nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng ). Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng dễ nhiều cạnh tranh, ganh ghét, đố kị trong các tháng ( 1, 4, 6 ) ; kể cả sức khỏe , Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục Binh) và di chuyển ( Mã + Tang, Đà ) ; nhất là những Em sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP : Phệ Hạp - Phệ là cắn, từ bỏ, Hạp là hợp. Ý nghĩa của Quẻ : cắt đứt để mà hợp lại, sự trừng phạt, sự tiêu diệt một chướng ngại để đi đến hòa hợp, sự loại bỏ những gì bất lợi, dùng quyền hành ( luật pháp) để trừng trị, sự hòa giải.
Không nên thờ ơ xem thường chướng ngại. Phải có biện pháp để chống lại một cách rõ ràng, đứng đắn và mau chóng vì lợi ích của Tập Thể, như thế mới đi đến sự ổn định. Nhưng luật pháp phải nghiêm minh công bằng thì trật tự mới có thể duy trì. Phải tiêu trừ nguyên nhân gây bất mãn. Dùng Luật Pháp để soi sáng sự công minh. Hãy làm mọi cách để sự bất mãn đừng sảy ra. Tránh sự nghiêm khắc qúa đáng, hãy tha thứ và hàn gắn với người phạm lỗi với điều kiện họ tỏ ra hối lỗi. Điều quan trọng là ngăn ngừa trước các thói quen ( làm bậy, ích kỷ, ý muốn chiếm hữu).

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), sinh nhập với Chi Mão ( Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng dễ bị tai oan – mưu sự và công việc ít hanh thông, nhiều trắc trở. Không có lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận, tuy dễ đem đến trở ngại và mưu sự lúc đầu, nhưng mọi việc vẫn có kết qủa khả quan vào lúc chót nhờ Tứ Linh ( Long Phượng, Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh ( Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ). Tuy nhiên vì năm đầu của hạn Tam Tai + Thủy Diệu, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích), Tang, Cô Qủa ( phiền muộn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đề phòng tiền bạc ( Song Hao), sức khỏe ( Khí Huyết ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ) và mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh) trong các tháng ( 4, 5, 6, 11) ; nhất là những Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải lưu ý hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận ) + Thủy Diệu+Tam Tai dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, tật bệnh và hao tán bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt – Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Đinh Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ Mão, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Ất Dậu, hành Thủy, hành Kim và các tuổi mạng Thủy mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.


3) Kỷ Mão ( Thành Đầu Thổ )

a) Kỷ Mão 15 tuổi ( sinh từ 16/2/1999 đến 4/2/2000 ) Thành Đầu Thổ ( Đất trên Thành ).

Nam Mạng : Hạn Vân Hớn ( + Tam Tai) thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ ), sinh xuất với Chi Mão ( Mộc) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy – không biết lựa lời ăn nói dễ gây bất hòa xích mích - nặng có thể đưa nhau ra Toà. Bất lợi cho nhửng ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mắt yếu ; tinh thần giao động. Tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh rất lợi cho sự học hành, thi cử ; kể cả việc làm - được mọi người biết đến, nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai +Vân Hớn, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn ) hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến mặt Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục Binh), Sức Khoẻ ( với các Em đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ), tránh nhảy cao, leo trèo, trượt băng, lưu ý vật nhọn trong các tháng ( 4,6 ) ; nhất là những Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn học : ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 vì Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao) trong Vận 8 ( 2004 -2023).

Nữ Mạng : Hạn La Hầu +( Tam Tai) hành Mộc khắc nhập Thổ Mệnh+Can Kỷ( Thổ), cùng hành Mộc với Chi Mão : rất xấu. La Hầu tuy tác động nhẹ cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh tuy có đem lại vài dấu hiệu thuận lợi ban đầu về việc học hành, thi cử, việc làm. Nhưng vì năm đầu của Hạn Tam Tai + La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro trở ngại, thương tích ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn) cũng nên nhiều thận trọng trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7 ) về mặt Tình Cảm ( Đào Hồng + Phục Binh), Sức Khỏe ( Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ) – không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, tránh xa vật nhọn; nhất là các Em sinh tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh ) hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến sui sẻo bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn học : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.

a) Kỷ Mão 75 tuổi ( sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940 ) Thành Đầu Thổ ( Đất trên Thành ).

Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu hành Thủy khắc xuất với Can Kỷ ( Thổ) và Thổ Mệnh, sinh nhập Chi Mão ( Mộc) : độ xấu giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng : tốt nhiều hơn xấu - Công việc và mưu sự dù có chút trở ngại lúc đầu, nhưng vẫn có kết qủa tốt vào phút chót - nhất là càng đi xa công danh càng tốt. Chỉ bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ý tới các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem đến nhiều thuận lợi cho công việc và mưu sự, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn : thời điểm vượng về Tài Lộc ) ở lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( nếu còn họat động ). Tuy nhiên vì năm đầu của hạn Tam Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn, Cô Quả ( Phiền muộn, đau buồn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên nhiều thận trọng trong các tháng kị ( 4, 6, 8, 11) về các mặt : Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh ), sức khỏe ( Tai, Thận : Bệnh Phù ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ); nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cẩn thận hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ có nhiều bất trắc khó ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 - 2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về sức khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh + Can Kỷ, cùng hành Mộc với Chi Mão : độ tốt giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem đến nhiều thuận lợi cho mưu sự và công việc, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn +Tam Minh : thời điểm vượng về Tài Lộc) cho các Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và Địa Ốc ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( nếu còn họat động). Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý ( dễ có nhiều bất trắc ) trong các tháng ( 3, 4, 6, 11) về các mặt : Sức Khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết), Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh )và Di chuyển ( Mã+Tang, Đà) ; nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây. Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng , nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 .

Kỷ Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Tân Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Đinh Mão, Qúy Mão, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Dậu, Ất Dậu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

4) Tân Mão 63 tuổi ( sinh từ 6/2/1951đến 26/1/1952 ) Tòng Bá Mộc ( Gỗ cây Tùng ).

Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh và Chi Mão( Mộc), khắc xuất Can Tân ( Kim) : độ tốt tăng cao. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Triệt tại Cung lưu Thái Tuế, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Hơn nữa nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Mộc Đức đem lại hanh thông và nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc) cho các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư và Kinh Doanh và lợi cho những ai, trước đó đang khó khăn, muốn thay đổi hướng Họat Động sẽ có nhiều Cơ Hội. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Quả ( phiền muộn, đơn côi), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều điều bất lợi có thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 7, 9) về : việc làm ( Tướng Ấn+Triệt), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tiêu Hóa, Răng ), Di Chuyển ( Mã+Triệt, Đà, Tang ) và mặt Tình Cảm, Gia đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà ) ; nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải lưu ý hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY : Tùy là thuận theo hòan cảnh. Lời khuyên của Quẻ này là phải Tùy Thời mà sống, cần phải biết vị trí của mình ( ta là ai ?). Mình theo người, người theo mình, cả hai cùng dựa vào nhau mà tồn tại. Biết thích nghi và hòa nhập vào niềm vui và sự nghiệp của người khác, cần kiên nhẫn. Đó là đạo tùy thời, nhưng chỉ nên theo Chính Nghĩa, chứ đừng vì tư tình, tư lợi !.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu (+ Tam Tai) hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh và Chi Mão ( Mộc), sinh xuất Can Tân ( Kim) : độ xấu tăng nhanh. Thủy Diệu bất lợi nhiều cho Nữ Mạng : công việc và mưu sự thành bại không đều - nhiều trắc trở ; dễ bị tai oan ; không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó ( Lộc Tồn + Tứ Linh ) : giảm bớt rủi ro, tật bệnh, nếu gặp ; lại lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc có nhiều dịp thay đổi hướng Họat Động. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thuận lợi ( về Tài Lộc) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Bệnh Phù : Khí Huyết), cẩn thận khi di chuyển ( Mã ngộ Tang, Triệt ), mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ ngộ Kình Đà ) trong các tháng ( 4, 5, 7, 9 ) ; nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Tân Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Mùi, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Mão, Đinh Mão, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Kỷ Dậu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, đủ loại màu Xanh. Kị màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

5) Qúy Mão 51 tuổi ( sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964 ) Kim Bạc Kim ( Vàng Bạch Kim ).

Nam Mạng : Hạn Vân Hớn (+ Tam Tai) thuộc hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất với Chi Mão ( Mộc), nhưng nhờ Can Qúy ( Thủy ) trung hòa độ khắc : tốt xấu trung bình. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây bất hòa xích mích, nặng có thể đưa nhau ra Toà. Càng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, bớt xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tuần đóng tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại ban đầu cho công việc và mưu sự- nhưng cũng nhờ đó giảm bớt độ xấu của Hạn Vân Hớn hay rủi ro, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi và thăng tiến trong Nghiệp Vụ, đặc biệt lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến các việc xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2, 4, 8, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt+ Kình Đà ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã Đà, Tang ), mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng + Triệt, Hỉ +Phục Binh ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Lôi TRUÂN : Truân là truân chuyên, gian nan (ở lúc bắt đầu, tuy khó khăn nhưng rồi có cơ hội ). Truân còn có nghĩa là đầy – lúc âm dương giao hòa, vạn vật sinh sôi nẩy nở đầy khắp nơi, nhưng chưa lấy gì làm hanh thông, còn khốn khó. Nước ( Thủy) trong cơn Sấm Sét ( Lôi hay Chấn ) là khởi thủy có khó khăn, nhưng khó khăn chỉ là tạm thời, cần kiên nhẫn chịu đựng, để sẵn sàng ứng phó với nghịch cảnh. Ở thời Truân có tài đức chưa đủ, cần phải nhờ người Hiền giúp sức.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Đông và Bắc.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng xấu nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn La Hầu (+ Tam Tai ) thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh, sinh xuất Can Qúy ( Thủy) và cùng hành với Chi Mão ( Mộc) : xấu ở giữa năm, không đáng ngại ở cuối năm. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm nhẹ độ xấu của La Hầu và thuận lợi cho những ai đang gặp bế tắc sẽ gặp nhiều may mắn để thay đổi hướng họat động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh vẫn đem lại kết qủa khả quan trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì là năm đầu của Hạn Tam Tai thêm La Hầu + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến những việc bất ngờ xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 7, 10, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt+Kình Đà), giao tiếp ( Phá Hư : nên hòa nhã, tránh tranh luận) ; sức khỏe ( Phổi, Ruột, Răng ); lưu ý khi di chuyển ( Mã ngộ Tang ) và mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng ngộ Triệt ). Đặc biệt với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách hóa giải Hạn La Hầu+Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Qủe Thủy Lôi TRUÂN như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : dễ có rủi ro trong năm nay – nên lưu ý đề phòng.

Qúy Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Mão, Ất Mão, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Dậu, Tân Dậu và các Tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Thanked by 5 Members:

#6 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:17

Tuổi THÌN

1) Giáp Thìn 50 tuổi ( sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965 ) Phú đăng Hỏa ( Lửa Cây Đèn ).
Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Chi Thìn ( Thổ), sinh xuất với Can Giáp ( Mộc) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Quan Phúc, Văn Tinh +hạn Thái Dương dễ đem lại nhiều thăng tiến cho Nghiệp Vụ ở Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( rắc rối trở ngại, thương tích) thêm Cô Qủa ( phiền muộn) Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến những điều bất lợi có thể xảy ra trong các tháng kị về : công việc, sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tuần ) trong các tháng (1, 2, 12) và về mặt Tình Cảm Gia Đạo trong các tháng ( 4, 8, 10 : Đào+Triệt, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng nên lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC : Bác là bóc, lột bỏ, làm tiêu mòn, rơi rụng tan biến. Hình Ảnh của Quẻ : Trong 5 Hào Âm chỉ có 1 Hào Dương, Âm đã tới lúc cực thịnh, Dương đã gần đến lúc suy tàn. Thời Bác là thời của Tiểu Nhân đắc chí hoành hành, người Quân Tử xem đấy mà chờ thời, chớ nên vọng động. Vì theo luật tự nhiên của Vũ Trụ : Âm cực thịnh rồi sẽ suy, Dương cực suy rồi sẽ thịnh. Ý của Quẻ là hãy thuận đạo Trời mà biết dừng đợi, hết hao mòn thì sẽ nẩy sinh, hết vơi thì sẽ đầy !. Ở thời Bác không phải là không làm việc, mà làm việc bằng tâm trí, âm thầm và kín đáo, chớ nên khoa trương lố lăng. Lão Tử nói « Có óc khôn mà làm như ngu, có mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm như cong ». Đó là phương cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.
Quẻ này ngụ ý khuyên ta : Khi yếu tố thuận lợi đang mất dần thì chớ nên ngã lòng chờ Thời Cơ sẽ nắm lại quyền hành và nhờ vào sự hỗ trợ của người khác. Muốn giữ vững địa vị quan trọng thì phải thể hiện sự rộng lượng và cởi mở tâm hồn. Lấy khoan dung mà đối xử với mọi người thì mọi việc sẽ hanh thông.

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( mang đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Hỏa Mệnh, khắc xuất Can Giáp ( Mộc), cùng hành Thổ với Chi Thìn : tốt và xấu đều trung bình. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng - dễ gây bất hoà với mọi người - thường gặp Tiểu Nhân gây rối – tâm trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông- nhưng nhờ Triệt giảm độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp - lợi cho những ai đang khó khăn dễ gặp may mắn để thay đổi hướng họat động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm ), Khôi Việt, Văn Tinh nên các công việc thuộc lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng được nhiều thăng tiến và nhiều người biết đến. Tuy nhiên năm nay, gặp hạn Thổ Tú thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích ), Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ), Song Hao ( hao tán ) hội Kình Đà Tang lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến những việc xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ( 2, 4, 8, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà ), giao tiếp, sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tuần), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng về đầu Xuân. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc +Tuần) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN ( hay Thuần Cấn) như tuổi Giáp Dần Nữ 1974.

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt – Tây ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Giáp Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thân, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Mậu Thìn, Bính Thìn, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Canh Tuất và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.




2) Bính Thìn 38 tuổi ( sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977 ) Sa Trung Thổ (Đất Cát ).

Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh và Chi Thìn( Thổ), sinh xuất với Can Bính ( Hỏa) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Công việc và mưu sự tuy hanh thông, nhưng không vừa ý toại lòng. Dễ gây bất hòa với mọi người - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Tâm Trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế cũng dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn trở ngại ( năm trước) có nhiều cơ hội tốt để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn – đem lại thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Dịch Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy nhiên năm nay gặp hạn Thổ Tú lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Cô Qủa ( phiền muộn), Bệnh Phù (đau ốm) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận, cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+ Tuần), Sức Khoẻ, di chuyển ( Mã+Kình Tang), kể cả mặt Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục Binh, Hỉ+Triệt, Cô Qủa. Nhất là những Qúy Bạn sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Thổ Tú dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN : Quán là quan sát, xem xét, biểu thị. Muốn biểu thị là mẫu mực cho người khác thấy thì phải có lòng chí thành, hơn nữa phải Trung Chính để thiên hạ trông vào mà cảm hóa theo. Điều cần thiết quan trọng là phải luôn luôn sáng suốt để nắm bắt thời điểm thiết yếu.

Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam 65 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập cho Thổ Mệnh và Chi Thìn ( Thổ), cùng hành Hỏa với Can Bính : độ xấu tăng cao - đáng ngại. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy, không biết lựa lời ăn nói - dễ gây bất hòa, xích mích với mọi người - nặng có thể đưa nhau ra Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Triệt tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn, trở ngại ( năm trước) dễ gặp may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng đem lại nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Dịch Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên năm nay gặp hạn Vân Hớn lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Cô Qủa ( phiền muộn), Bệnh Phù (đau ốm) hội Kình Đà Tang cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 8, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Tuần ), Sức Khỏe ( Tim Mạch, mắt, Khí Huyết ), Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ+Triệt, Cô Qủa, Phục Binh). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc Tồn + Triệt).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ 64 tuổi.

Bính Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý, Canh Tý, Giáp Thìn, Canh Thìn, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Mậu Tuất và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.


3) Mậu Thìn 26 tuổi ( sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989 ) Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây cổ thụ ).

Nam Mạng : Hạn Thái Âm hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc xuất Can Mậu ( Thổ) và Chi Thìn ( Thổ ): tốt tăng xấu giảm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu, khó ngủ, Tâm Trí bất an, lòng không ổn định, nhất là trong tháng 11.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông. Nhưng nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Quan Phúc, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà vẫn đem lại nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc ) trong các lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến ). Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp - thuận lợi nhiều cho các Em còn độc thân – nhưng cũng dễ có bóng mây trong các tháng ( 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh ). Cũng nên lưu ý đến Nghiệp Vụ ( Khôi, Tướng Ấn +Triệt : tháng 12), sức khoẻ ( Tim Mạch, Mắt) cùng Di Chuyển ( Mã+Kình Đà, Tang : tháng 3, 5 « Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa » ). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Mỗi khi thấy lòng bất an, nên tìm cách du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi vắng vẻ để di dưỡng Tinh Thần. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn Nam 1976.

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc và Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Mậu ( Thổ) và Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát, phần Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động. Cữ mặc toàn màu Trắng.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Thiếu Dương, Thiên Khôi, Thanh Long, Lưu Hà tuy có mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi lúc đầu bất ngờ ( Thiên Không) về Tài Lộc nhưng gặp hạn Thái Bạch khắc Mệnh cũng không nên chủ quan trong các tháng kị : về mặt Tình Cảm Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), công việc ( Tướng Ấn, Khôi+ Triệt : tháng Chạp), sức khoẻ ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( tháng 3, 5 : Mã +Tang, Kình Đà - bớt di chuyển xa ). Đặc biệt với các Em sinh tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần 1986.

Phong Thủy : Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng chỉ thay vì Nam mạng treo Phong Linh ở góc Tây Nam thì Nữ treo ở góc Đông Bắc.

Mậu Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Bính Tý, Nhâm Tý, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tuất, Bính Tuất và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.


4) Canh Thìn 74 tuổi ( sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941) Bạch Lạp Kim ( Vàng chân Đèn ).

Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập Kim Mệnh và Can Canh ( Kim), cùng hành với Chi Thìn ( Thổ) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Công việc và mưu sự tuy hanh thông, nhưng không xứng ý toại lòng. Dễ gây bất hòa với mọi người - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Tâm trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Lưu Hà, Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi, hanh thông và thăng tiến trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến). Nhưng gặp Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ) hội Kình Đà Tang Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Phổi, Ruột ), cẩn thận Di chuyển trong các tháng ( 1 : Mã+Phục, Tang, 6, 8 : Kình, Đà), công việc ( tháng 5 : Khôi+Triệt, Phục Binh), Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào+Tuần, Hồng Hỉ+ Cô Qủa). Nhất là các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Thổ Tú dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm việc Thiện cũng là 1 cách hóa giải Vận hạn xấu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN ( hay Thuần Khôn) : Địa là đất, Khôn cũng là đất. Qủe gồm 6 Hào đều là Hào Âm tượng trưng cho người thọ cảm, hy sinh, nhu hoà, biết tiến thoái đúng lúc và luôn kiên trì đi đến mục tiêu, đôi lúc yên phận thủ thường gần như tiêu cực. Thuần Khôn có đầy đủ đức tính như Thuần Càn ( nguyên, hanh, lợi, trinh), song về đức Trinh ( chính và bền ) cần phải thuận : chờ người khởi xướng rồi thuận theo thì có nhiều thuận lợi. Ba điều cần chú ý :
1) Không nên tự mình phiêu lưu vào các Lãnh Vực khó khăn.
2) Không nên chủ quan và tự mãn.
3) Đừng làm việc theo phán đoán của riêng mình, nên nhờ vào sự giúp đỡ của người có kinh nghiệm, dùng sự mềm mỏng của mình để dựa trên sức mạnh và ý chí người khác, cần phải biết vứt bỏ tham vọng cá nhân, thận trọng nhưng đừng quá dè dặt.

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch) . Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.
Giường ngủ : Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Canh ( Kim ), sinh xuất Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy - nếu không lựa lời ăn tiếng nói, dễ gây bất hòa xích mích, nặng có thể đưa đến kiện thưa. Hạn chế giao tiếp - đề phòng kẻ xấu. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông nhưng có lợi là giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai trước đó đang gặp khó khăn - dễ gặp may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Văn Tinh, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ) đem lại nhiều thuận lợi cho Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) hội Kình Đà Tang lưu, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Song Hao ( hao tán ) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi : về công việc ( tháng 5 về chức vụ điều hành : Khôi+Triệt, Tang ), sức khỏe, di chuyển ( tháng 1, 6, 8 : Kình Đà), Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận +Vân Hớn dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong những cách giải hạn của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa sơn KHIÊM như tuổi Canh Dần Nữ 1950.

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc và Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Canh Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Thìn, Nhâm Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

5) Nhâm Thìn 62 tuổi ( sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953 ) Trường Lưu Thủy ( Nước Sông dài ).

Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy), khắc xuất với Chi Thìn ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định, nhất là tháng 11.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Văn Tinh đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần chúng - dễ nổi danh và được nhiều người biết đến. Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Cô Qủa, Kiếp Sát ( phiền muộn, cô đơn), Bệnh Phù ( tật bệnh) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi : về công việc ( tháng 2 : Khôi, Tướng+ Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt), di chuyển dễ có rủi ro ( tháng1 : Mã+Triệt , tháng 9, 11 : Kình Đà Quan Phủ ), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo : bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ : Bĩ là bế tắc không thông suốt ( trái với Quẻ Địa Thiên THÁI : thái bình, thái hòa, hanh thông ). Quẻ này khuyên ta khi gặp thời Bĩ nên thu cái Đức của mình lại (đừng hành động gì cả, riêng giữ cái đức trung chính của mình), nhất là ở các lãnh vực Kinh Doanh và Chính Trị : đừng màng danh lợi, chớ vọng động, nên đợi thời cơ. Cần ở trong bóng tối để tránh các khó khăn và bất hạnh do sự thắng thế của các thế lực thô bạo tầm thường của người thấp hèn. Đề phòng các đề nghị khác thường của người xấu để dẫn dụ ta vào điều cấm kị, nên tránh né đừng để mắc bẫy. Thái độ đứng đắn là xa lánh liên lụy cạm bẫy. Đường Đời hết Bĩ rồi lại Thái ! cùng tắc biến, biến tắc thông. Nên hành động tùy thời cơ, lấy chí người mà thay đổi Mệnh Trời, lấy Nhân Sự mà vãn hồi Thiên Đạo.

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Can Nhâm( Thủy ), sinh xuất Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Thái Bạch bất lợi nhiều cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương họạt động. Cữ mặc toàn màu trắng.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh tuy có đem lại nhiều bất ngờ ( Thiên Không) cho sự thăng tiến ( về tài lộc) trong các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Cô Qủa, Kiếp Sát ( phiền muộn, cô đơn), Bệnh Phù ( tật bệnh) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý các tháng không thuận lợi : về Sức Khỏe ( Tai, Thận, Khí Huyết), di chuyển ( tháng 1 : Mã + Triệt, tháng 9, 11 : Kình Đà « rủi ro, thương tích, vật nhọn »), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa, Kiếp Sát - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận+Thái Bạch dễ đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán và rắc rối pháp lý bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Nhâm Dần Nữ 1962.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam mạng - chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc ( Lục Sát : xấu về Lộc ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nhâm Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Canh Thìn, Mậu Thìn, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Thanked by 5 Members:

#7 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:18

Tuổi TỴ ( Năm Tuổi )

1) Ất Tỵ 49 tuổi ( sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966 ) Phú Đăng Hỏa ( Lửa cây Đèn ).

Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa ), nhưng khắc nhập với Can Ất ( Mộc) : độ xấu tăng ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng : nửa Cát, nửa Hung, phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm nhẹ độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang gặp khó khăn, dễ gặp may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Tuy Triệt gây chút trở ngại lúc đầu, nhưng nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại hanh thông mặt tài lộc cùng sự thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các Lãnh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch khắc Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh), Phục Binh ( tiểu nhân gây rối), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Hư ( không hài lòng, bất mãn, răng đau) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận, cũng nên đề phòng, thận trọng trong các tháng ít thuận lợi : về công việc, sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt), di chuyển trong các tháng ( 1, 3 : Kình Đà, 10 : Mã+Tang, Phục Binh) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 3, 5, 9 : Đào+Triệt, Hỉ+Kình - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch+Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG : Hằng là vĩnh cửu, lâu bền, thường hằng (đương nhiên là ưu thế ). Hình Ảnh của Quẻ : Sấm Sét ( Lôi hay Chấn ) chấn động trước, Gió ( Phong hay Tốn) đi theo sau – cùng giúp đỡ nhau – nên thuận Đạo, giữ đạo chính lâu dài nên được gọi là HẰNG ( như đạo vợ chồng có tính lâu dài ). Lời khuyên của Quẻ : Lâu dài thì hanh thông, không có lỗi, giữ vững được Chính Đạo thì có lợi, tiến hành việc gì cũng hanh thông và thành công.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo trong phòng ngủ ở góc Tây Nam 1 Phong Linh bằng kim khí cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa), sinh nhập Can Ất ( Mộc ) : tốt ở đầu năm, không lợi ở giữa và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định, nhất là tháng 11.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây chút khó khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng có lợi giảm thiểu rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang gặp khó khăn - sẽ gặp may mắn khi thay đổi hướng hoạt động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại nhiều thuận lợi về tài lộc cho mọi Nghiệp Vụ. Tuy nhiên trong Tiểu Vận Năm Tuổi có Phục Binh ( tiểu nhân gây rối ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 9) : về công việc ( Tướng +Triệt ), sức khỏe ( Bệnh Phù +Thái Âm : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ), di chuyển ( Mã +Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng Hỉ+Kình ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn xấu về Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam và Tây.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sự tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Ất Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

2) Đinh Tỵ 37 tuổi ( sinh từ 18/2/1977 đến 6/2/1978 ) Sa Trung Thổ ( Đất Cát).

Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, sinh nhập Can Đinh ( Hỏa) và Chi Tỵ ( Hỏa) : độ xấu tăng nhanh. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt Văn Tinh tuy các mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi cho những Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Khách Sạn, Tửu Lầu, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Tuy nhiên gặp năm Tuổi+hạn La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 7, 10 ) : về công việc ( Tướng Ấn+Triệt ), sức khỏe ( tiêu hóa ), di chuyển ( Mã +Phá Hư, + Kình Đà Tang : bớt di chuyển xa ), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼). Đặc biệt đối với Qúy Bạn sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 trong cách giải hạn La Hầu+ Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH : Đỉnh là an định, đứng yên như cái Đỉnh có 3 chân vững vàng. Hình Ảnh của Quẻ : Gỗ ( Phong hay Tốn : cây cối, gió, mây) ở dưới Lửa ( Hỏa hay Ly ) là hình ảnh của cái Nồi ( Đỉnh là cái Nồi lớn), chỉ tính cách hun đúc, rèn luyện Bản Thân để tạo Sự Nghiệp. Quẻ Đỉnh có đức sáng suốt ( Ly), vui thuận ( Tốn) đắc trung, cương nhu ứng viện nhau để làm việc đời thì bất cứ việc gì cũng hanh thông. Điểm Quan Trọng : hãy xử sự như Gỗ cháy để biến thành Ánh Sáng. Qủe này ngụ ý nhắc nhở sự biến thể, cải thiện con người để đi đến Chân Thiện Mỹ. Đối với Nữ mạng cái Đỉnh còn tượng trưng cho Hạnh Phúc Gia Đình.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Vì Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào góc Tây Nam ( hướng Tốt của Tuổi) trong Vận 8 ( 2004 -2023 ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hòang nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.

Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh nhưng khắc xuất hành Hỏa của Can Đinh và Chi Tỵ : độ xấu giảm nhẹ ở đầu và giữa năm, nhưng bất lợi ở cuối năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3,9). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh tuy mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi cho những Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Khách Sạn, Tửu Lầu, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp năm Tuổi+ Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 9, 10 ) : về công việc ( Tướng Ấn+ Triệt ), sức khỏe ( tiêu hóa, khí huyết), di chuyển ( Mã + Phá Hư, Kình Đà Tang : bớt di chuyển xa ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+ Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam ( Diên niên : tuổi thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.

Đinh Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Ất Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.


3) Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây Cổ Thụ ).

a) Kỷ Tỵ 25 tuổi ( sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990).

Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can Kỷ ( Thổ) và khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa) : xấu nhiều ở đầu và cuối năm. Kế Đô tuy ít tác hại cho Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Quan tuy đem lại nhiều dấu hiệu thuận lợi lúc đầu cho các Nghiệp Vụ ở các lãnh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi+ hạn Kế Đô khắc Mệnh lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 9 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt +Phục Binh), Sức khỏe ( tiêu hóa, Cổ Họng, Răng ), di chuyển ( Mã+Phá Hư, Kình Đà Tang : bớt di chuyển xa ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+ Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt của Tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.

Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Chi Tỵ, sinh nhập Can Kỷ ( Thổ) và sinh xuất Mộc Mệnh : tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an – không nên thức khuya, điều độ giờ giấc, tránh xử dụng Màn Hình trong nhiều Giờ. Nên đi du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát di dưỡng Tinh Thần mỗi khi thấy lòng bất an.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến trong việc học hành, thi cử cùng việc làm trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi +Hạn Thái Dương ( không có lợi cho những người yếu sức khỏe về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng ít thuận lợi ( 3, 4, 6, 9 ) về công việc ( Khôi Việt + Triệt), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết – Răng « Phá Hư » ), di chuyển ( Mã+Tuần, Kình Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Tuẩn, Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi thọ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Đông, Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) chiếu vào hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh : độ xấu tăng cao). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.

b)Kỷ Tỵ 85 tuổi ( sinh từ 10/2/1929 đến 29/1/1930).

Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Kỷ ( Thổ) và khắc xuất với Chi Tỵ ( Hỏa): xấu nhiều đầu và cuối năm ; giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Di Chuyển xa, quan tâm nhiều đến Sức khoẻ và Tiền Bạc.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh vẫn đem lại hanh thông trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), nhưng hơi nhiều chí phí ( Song Hao) tuy có kết qủa. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Thái Bạch khắc Mệnh - tuổi đã cao cũng nên thận trọng nhiều trong các tháng kị ( 4, 5, 6, 7, 9) về : công việc ( Khôi Việt, Tướng Ân+Phục Binh), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Thận ), di chuyển ( Mã + Phá Hư, Kình Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả ). Đặc biệt nhất là các Qúy Cụ sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch+Năm Tuổi của Cổ Nhân ( có kiêng có lành ‼).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Đông Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đết hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc nhập Chi Tỵ ( Hỏa), khắc xuất Can Kỷ ( Thổ): tốt xấu cùng tăng ở giữa và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Nên điều độ giờ giấc, tránh suy nghĩ nhiều, thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Nếu thấy lòng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Quan + hạn Thái Âm vẫn đem lại thăng tiến cho các công việc ( nếu còn họat động) trong Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) với nhiều chi phí ( Song Hao). Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn Thái Âm ( không lợi cho tuổi đã cao lại có vấn đề Sức Khỏe) thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) , Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 9, 10) : về công việc ( Khôi Việt, Tướng Ấn+Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khi Huyết), di chuyển ( Mã+Kình Đà Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ+ Phục Binh, Cô Quả). Nhất là Qúy Bà sinh trong các tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như tuổi Đinh Tỵ 1977.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) chiếu và góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong Phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Kỷ Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Qúy Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Tỵ, Ất Tỵ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Đinh Hợi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

4) Tân Tỵ 73 tuổi ( sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942 ) Bạch Lạp Kim ( Vàng chân Đèn ).

Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), sinh nhập Chi Tỵ ( Hỏa ) : rất xấu ở giữa năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên đầu tư, khuếch trương Họat Động – nên giữ nguyên tình trạng cũ. Bớt di chuyển và săn sóc sức khoẻ.
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy gây trở ngại bất thần cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt sức tác hại của La Hầu về rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến về tài lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu khắc Mệnh lại thêm Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét gây rối ), Bệnh Phù + Kình Đà Tang lưu ( sức khỏe, rủi ro, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc biệt lưu ý đến các tháng kị ( 1, 3, 7, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn+ Triệt ), sức khỏe ( Bệnh Phù : Phổi, Ruột, Răng ), di chuyển ( Mã + Phục Binh, Tang Môn) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng +Kình, Hỉ+Triệt, Cô Qủa ). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách gìải hạn La Hầu+Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ : Đại Qúa là lớn quá, hư hao, gian nan. Đại Qúa đối lập với Bất Cập ( chưa tới). Đại Qúa là công việc qúa lớn : có bồi dưỡng tài đức thì sau mới làm được việc qúa lớn – chỉ có người « phi thường » mới làm được việc phi thường ! Sự qúa đà phải sửa lại nếu không sẽ gãy đổ. Lời Khuyên : Cần có sức mạnh tinh thần thật lớn mới có thể đương đầu với mọi khó khăn sảy tới. Người Quân Tử chẳng nên chua xót khi không một ai để ý tới !. Cũng không nên qúa tin vào khả năng của mình. Tham vọng qúa đáng chỉ đưa đến thất bại. Vũ lực không thích hợp với bạn. Qúa nghiêm khắc với người xung quanh cũng sẽ tai hại. Đừng để rơi vào cơn khủng hỏang. Biết hành động nhưng cũng nên biết từ bỏ. Quy luật của bạn là con đường ngay thẳng. Sự kiên trì sẽ mang đến hạnh phúc thành đạt.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Đinh Tỵ 1977 Nam 37 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa ) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động – nên giữ nguyên hay giảm bớt tình trạng cũ. Hạn chế Di chuyển xa, săn sóc sức khỏe.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt sức tác hại của hạn Kế Đô về rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến về tài lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi+ Hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, gây rối ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù+Kình Đà Tang Lưu ( rủi ro, tật bệnh) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc biệt lưu ý đến các tháng kị ( 3, 4, 7, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt+ Triệt, Kình ), sức khỏe ( Bệnh Phù : Khí Huyết, Ruột), di chuyển ( Mã + Tang, Phục Binh) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo( Đào Hồng +Kình, Cô Quả ). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô + Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Đinh Tỵ 1977 Nữ 37tuổi.

Tân Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Qúy Dậu, Tân Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tỵ, Qúy Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

5) Qúy Tỵ 61 tuổi ( sinh từ 14/2/1953 đến 2/2/1954 ) Trường Lưu Thủy ( Nước sông dài ).

Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Can Qúy ( Thủy), khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa năm. Kế Đô tuy tác động nhẹ cho Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay tại Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc, nhưng nhờ Tuần có thể giảm bớt độ xấu của Kế Đô. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến với nhiều chi phí ( Song Hao) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng lưu ý đến các tháng kị ( 3, 5, 9, 10, 12) về công việc ( Khôi Việt+Kình Đà ), sức khỏe ( Tai, Thận, Răng : Phá Hư ), di chuyển ( Mã + Kình, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Tuần, Hồng Hỉ+ Cô Quả ). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô + Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH : Tỉnh là an tỉnh, chờ đợi thời vận như đợi mạch nước giếng. Hình tượng của Quẻ như thòng cái Gầu xuống cái Giếng ( Tỉnh ) để múc nước. Hễ chủ đích làm việc gì ( như đi múc nước Giếng ), tất phải làm cho đến lúc thành công, phải quan sát đến nơi đến chốn mới thấy được, không được bỏ dở nửa chừng, phải trang bị mọi vật đầy đủ điều kiện. Cần kiên nhẫn, không nên quyết định một cách nông cạn, cần tham khảo ý kiến và sự hợp tác cũng như sự giúp đỡ của những người cùng chí hướng, quan điểm làm việc, để khỏi bỏ lỡ cơ hội ( như giếng nước ngọt đang có trước mặt người đang bị khát).

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nam 25 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành Hỏa với Chi Tỵ, khắc xuất Thủy Mệnh và Can Qúy ( Thủy) : tốt xấu tăng ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên Du Ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt+hạn Thái Dương cũng đem lại sự thăng tiến và tài lộc trong Nghiệp Vụ về các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + hạn Thái Dương ( bất lợi về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ) lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng ít thuận lợi ( 5, 7, 9 , 10, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn +Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà Tang), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng ), di chuyển ( Mã + Kình, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Tuần, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Nhất là những Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng và giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nữ 25 tuổi.

Qúy Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Qúy Sửu, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Hợi, Ất Hợi và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Thanked by 3 Members:

#8 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:19

Tuổi NGỌ

1) Giáp Ngọ 60 tuổi ( sinh từ 3/2/1954 đến 23/1/1955 ) Sa Trung Kim ( Vàng trong Cát ).

Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, cùng hành với Chi Ngọ ( Hỏa) và sinh xuất với Can Giáp ( Mộc) : độ xấu tăng cao ở cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng, nóng nảy - nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây bất hòa, xích mích - nặng có thể đem nhau ra Tòa. Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiếu ( Dương, Âm), Quan Phúc, Lưu Hà, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến và tài lộc trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Song Hao ( Hao Tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến mọi rủi ro và trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2, 7, 8, 12 ) về : công việc ( Khôi Việt+Kình Đà ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Phổi), di chuyển ( Mã + Tang, Phục Binh ), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ( Thiên Không, Kiếp Sát )!. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ : Bí là trang sức, còn được hiểu là văn vẻ, rực rỡ sáng sủa. Hình Ảnh của Quẻ : Lửa ( Hỏa) chiếu sáng mọi vật trên núi ( Sơn), làm cho núi đẹp lên rực rỡ như đồ trang sức dùng để trang điểm cho con người trong đời sống. Tượng ý của Quẻ : phải sống sao cho hợp thời, cập nhật hóa, hành động đúng lúc, đừng lập dị khác người thì dễ thành công.
Nên hiểu rằng bề ngoài ( hình thức) và chiều sâu bên trong ( nội dung) là 2 yếu tố khác nhau. Không nên dựa vào yếu tố bên ngoài để quyết đoán những việc trọng đại. Cũng không nên chú trọng vào dáng bên ngoài để phân biệt tốt, xấu !. Tục Ngữ có câu « Tốt gỗ hơn tốt nước Sơn » nên cần phải phối hợp cả bề ngoài lẫn nội lực bên trong để xét người thì vẫn hơn.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Nhâm Tý 1972 Nam 42 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Chi Ngọ ( Hỏa ), cùng hành với Can Giáp ( Mộc) và khắc xuất Kim Mệnh : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị (1, 7 ).
Tiểu Vận : Tiểu Vận và lưu Thái Tuế đồng cung tại Tỵ ngộ Tuần, tuy có đem lại trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng cũng nhờ Tuần giảm bớt độ xấu của La Hầu. Nhờ Thiếu Âm, Thiên Khôi, Lưu Hà, Thiên Phúc, Văn Tinh, Nhị Đức ( Long Nguyệt) cũng đem lại nhiều thuận lợi trong nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Kình Dương, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các rủi ro và trở ngại có thể xảy ra trong tháng kị (1, 2, 7, 8, 12) về : công việc ( Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn+Phục Binh), sức khỏe ( Phổi, Ruột, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tang, Cô Qủa ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Nhâm Tý 1972 Nữ 42 tuổi.

Giáp Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Nhâm Tuất, Canh Tuất, Giáp Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Ngọ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tý, Nhâm Tý và các tuổi hành Hoả, hành Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

2) Bính Ngọ 48 tuổi ( sinh từ 21/2/1966 đến 8/2/1967 ) Thiên Hà Thủy ( Nước Sông Trời ).

Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Can Bính ( Hỏa) và Chi Ngọ ( Hỏa) , nhưng cùng hành với Thủy Mệnh : tốt giảm và độ xấu tăng nhanh ở đầu và giữa năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng : công việc hanh thông, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Lưu ý các tháng Kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận và Triệt tại lưu Thái Tuế dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi là giảm bớt được độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng thuận lợi cho những ai trước đó đang khó khăn - dễ dàng gặp may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà đem đến nhiều thăng tiến về Tài Lộc ở các Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân gây rối ), Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro bất ngờ do ham hố và chủ quan), Bệnh Phù ( sức khỏe dễ có vấn đề) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các rủi ro và trở ngại đột biến có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 8 ) về : công việc ( Khôi Việt, Tướng + Phục Binh), sức khỏe ( bài tiết, thính giác), di chuyển ( Mã +Tang, Cô ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) cần nhiều thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN : Gia Nhân là người trong nhà ( hòa thuận, vui vẻ ). Hình Ảnh của Quẻ : Gió ( Phong) ở trên Lửa ( Hỏa) là hình ảnh của sự dịu dàng tượng trưng cho mái ấm gia đình – nhưng nếu gió qúa mạnh thổi vào lửa có thể làm bùng cháy tiêu hủy mọi thứ. Nên nhớ Gia Đình là căn bản của Xã Hội, trước hết phải tu thân, mới tề gia rồi trị quốc. Tu thân cốt ở 2 điều : lời nói phải có thực ý, làm theo đạo hằng, trước sao sau vậy, không thay đổi. Đạo Tề Gia : người trên phải phân minh, trên dưới ai nấy đều phải giữ đúng bổn phận của mình.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Tý 1948 Nam 66 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa của Can Bính và Chi Ngọ, sinh xuất Thủy Mệnh : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình yên - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tiểu Vận và lưu Thái Tuế đồng cung tại Tỵ ngộ TRIỆT dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông. Nhưng cũng nhờ Triệt giảm được độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp - lợi cho những ai trước đó đang khó khăn dễ gặp may mắn để thay đổi hướng họat Động. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Loan, Nhị Đức ( Long, Nguyệt)+ hạn Mộc Đức đem đến nhiều thăng tiến ( mặt Tài Lộc) về Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên cũng nên lưu ý đến các tháng ít thuận lợi : về công việc, sức khỏe ( Bệnh Phù), di chuyển ( Mã + Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7 : Kình Đà, Quan Phủ - dễ có rủi ro, tật bệnh ) ; mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 2, 8 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng 9, giờ Ngọ càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Qủe Phong Hỏa GIA NHÂN như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Tý 1948 Nữ 66 tuổi.

Bính Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tý, Mậu Tý và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

3) Mậu Ngọ 36 tuổi ( sinh từ 7/2/1978 đến 27/1/1979 ) Thiên Thượng Hỏa ( Lửa trên Trời ).

Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh và Chi Ngọ ( Hỏa ) khắc nhập Can Mậu ( Thổ) : tốt nhiều ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Quan Phúc + hạn Mộc Đức đem lại nhiều thuận lợi cho công việc và mưu sự : thăng tiến, Tài Lộc dồi dào ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Cổ Phiếu, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến). Tuy nhiên vì Phục Binh ( Tiểu Nhân đố kị, ganh ghét ), Bệnh Phù ( dễ có vấn đề về sức khỏe ), Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro bất thần) hội Kình Đà Tang lưu dễ đem đến phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang, Cô Qủa ), rắc rối trong Tình Cảm ( Đào Hồng Hỉ +Phục Binh : nếu độc thân cần thận trọng ). Nên lưu ý Sức Khoẻ ( Tim Mạch, Mắt ), vật nhọn, cẩn thận Di Chuyển ( Mã + Tang, Đà ) trong các tháng (2, 3, 5, 11) ; nhất là các Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện : vừa đỡ rủi ro, tật bệnh ; không những uy tín được tăng cao, lại còn dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống Tân Mão 1951 Nam 63 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Chi Ngọ ( Hỏa), khắc xuất Can Mậu ( Thổ) : xấu nhiều ở giữa và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại thất thường. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : đồng cung với lưu Thái Tuế có bộ Sao : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thiên Khôi, Hồng Loan, Thiếu Âm, Nhị Đức ( Long Nguyệt ) cũng đem hanh thông và thăng tiến ( về tài lộc) cho Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Thủy Diệu khắc Mệnh thêm Kình Đà Tang lưu cũng dễ đem đến trở ngại cho công việc và mưu sự ( Khôi, Tướng+Tuần, Triệt), phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang, Cô Qủa), rắc rối trong Tình Cảm ( Đào Hỉ + Phục Binh ). Nên săn sóc sức khoẻ ( Bệnh Phù), cẩn thận vật nhọn và di chuyển ( Mã+Kình, Tang ), hòa nhã khi giao tiếp, trong các tháng ( 3, 4, 5, 8, 12) ; nhất là các Em sinh trong các tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Thủy Diệu dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện- đó cũng là 1 cách giải hạn rủi ro của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống Tân Mão 1951 Nữ 63 tuổi.

Mậu Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Tý, Giáp Tý và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen, nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

4) Canh Ngọ ( Lộ Bàng Thổ )

a) Canh Ngọ 24 tuổi ( sinh từ 27/1/1990 đến 14/2/1991 ) Lộ Bàng Thổ ( Đất trên Đại Lộ ).

Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh, cùng hành với Chi Ngọ ( Hỏa), khắc nhập Can Canh ( Kim) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính tình hung hăng, nóng nảy, nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ đem đến xích mích, bất hòa - nặng có thể đem nhau ra Toà. Không lợi cho những Em nào đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Nên lưu ý đến các tháng Kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiếu ( Dương, Âm), Thiên Quan rất có lợi cho sự thăng tiến trong việc học hành, thi cử - việc làm trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và nhiều người biết đến). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh bất ngờ : Thiên Không+Hà Sát), Song Hao ( hao tán ) hội Kình Đà Tang lưu hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng kị về : công việc, thi cử ( Khôi + Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt), di chuyển ( Mã + Tang ), thể dục, thể thao ( không nên nhảy cao, trượt băng, tránh vật nhọn ) trong các tháng ( 2, 5, 6, 8) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà ). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Vân Hớn dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI : Minh Di là thương tổn, có ánh sáng nhưng bị tổn hại !. Hình Ảnh của Quẻ : Mặt Trời ( Hỏa ) lặn trong Đất ( Địa ) : ánh sáng bị che lấp. Người Quân Tử ở thời U Ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ lòng Trung Chính mới có lợi cho mình !. Muốn vậy lòng phải giữ đức sáng mà bên ngoài thì nhu thuận để chống với hoạn nạn. Gặp thời Minh Di, muốn thống ngự quần chúng nên dùng cách kín đáo mà lại thấy rõ, nghĩa là dùng mưu làm ngơ cho kẻ Tiểu Nhân đừng rạch ròi phân tích, nghiêm khắc qúa sẽ bị hại. Hãy làm như không biết để thấy rõ bản chất xấu xa của Tiểu Nhân để mình sẽ biết rõ mọi sự. Hai ứng dụng kỳ diệu của Dịch : Thời kỳ Hạ Phong nên che dấu cái sáng của mình, thời kỳ Thượng Phong không sợ cái sáng của mình.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống Nhâm Tý 1972 Nam 42 tuổi.


Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, sinh nhập Chi Ngọ ( Hỏa), khắc xuất Can Canh ( Kim) : độ xấu tăng nhanh ở giữa và cuối năm. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Nhị Đức ( Long, Nguyệt ), Thiếu Âm, Hồng Loan, Hỉ Thần, Thiên Quan, Văn Tinh cũng có lợi cho sự thăng tiến trong học hành, thi cử cũng như Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến). Tuy nhiên gặp hạn La Hầu khắc Mệnh thêm Kình Dương, Quan Phủ, Kiếp Sát ( rủi ro, tật bệnh), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các rủi ro và trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 5 , 6, 7, 8) về : công việc ( việc học, thi cử, việc làm : Khôi Việt+ Triệt, Tướng Ấn+ Phục Binh), sức khỏe ( tiêu hóa, khí huyết), di chuyển ( Mã + Tang ), Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ‼ ). Nhất là những Em sinh tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên nhớ sau lúc vượng về Tài Lộc dễ có phiền muộn theo sau ‼.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống Nhâm Tý 1972 Nữ 42 tuổi.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Canh Ngọ 84 tuổi
( sinh từ 30/1/1930 đến 16/2/1931) Lộ Bàng Thổ ( Đất trên Đại Lộ ).

Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu hành Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh, khắc nhập Chi Ngọ ( Hỏa) và sinh xuất với Can Canh ( Kim) : độ xấu tăng cao ở giữa năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng về công việc và mưu sự hanh thông, giao tiếp tốt đẹp. Chỉ bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai Thận. Lưu ý các tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm ), Lưu Hà, Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi về Nghiệp Vụ ( nếu còn họat động ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh ). Tuy nhiên vì Tuổi đã cao gặp Hạn Thiên Không ( nhiều bất ngờ xấu) thêm Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng kị ( 2, 6, 7, 8, 10) về : công việc ( Khôi Việt + Triệt, Phục Binh), sức khỏe ( Tai, Thận , Tiêu Hóa), di chuyển ( Mã +Tang, Cô Qủa) ; kể mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà ). Nhất là đối với những Qúy Cụ sinh vào các tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Sau may mắn về tài lộc ( Lộc+Tang) dễ có phiền muộn theo sau !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống Kỷ Mão 1939 Nam 75 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, sinh nhập Chi Ngọ ( Hỏa) và khắc xuất Can Canh ( Kim) : tốt nhiều ở giữa năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Thiếu Âm, Hỉ Thần, Hồng Loan, Long Đức, Nguyệt Đức, Thiên Quan, Văn Tinh + hạn Mộc Đức cũng đem đến nhiều thuận lợi trong mưu sự và công việc ( nếu còn họat động ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Kình Dương, Phá Toái, Kiếp Sát ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều ở các tháng ít thuận lợi ( 2, 5, 6, 8) về : công việc ( Khôi+ Triệt ), sức khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết), di chuyển ( Mã+ Tang, Cô Qủa ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà ). Nhất là những Qúy Bà sinh vào tháng 9 , giờ Ngọ lại càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Sau may mắn về Tài Lộc ( Lộc + Tang, Cô Qủa) dễ có phiền muộn !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống Kỷ Mão 1939 Nữ 74 tuổi.

5) Nhâm Ngọ 72 tuổi ( sinh từ 15/2/1942 đến 4/2/1943 ) Dương Liễu Mộc ( Gỗ cây Dương Liễu ).

Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với Mệnh Mộc, sinh xuất Can Nhâm ( Thủy), sinh nhập Chi Ngọ ( Hỏa) : Tốt nhiều ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn - dễ gặp nhiều cơ hội may mắn - để đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiếu ( Dương, Âm) đem lại nhiều thăng tiến cùng Tài Lộc trong công việc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh ). Tuy nhiên gặp hạn Thiên Không ( nhiều bất ngờ rủi ro : Kiếp Sát, Phá Toái) thêm Phục Binh ( tiểu nhân gây rối), Bệnh Phù ( dễ đau yếu) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý trong các tháng ít thuận lợi ( 2, 7 , 8, 9, 11) về : Công việc ( Khôi, Tướng + Triệt), sức khỏe ( gan, mật, mắt), di chuyển ( Mã +Tuần, Tang, Cô) ; kể cả mặt Tình Cảm ( Đào Hỉ +Triệt, Hồng+Tuần). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG NHÂN : Đồng Nhân ( là cùng chung với người, đồng tâm với người trong Chính Đạo). Hình Ảnh của Qủe : Lửa ( Hỏa) bốc cao tới Trời ( Thiên ) cùng soi sáng khắp mọi nơi – đó là cảnh tượng Đại Đồng vui vẻ. Muốn thực hiện cần phải hòa đồng với mọi người trong cuộc sống chung. Không nên vượt qúa Quyền Hạn và Trách Vụ của mình. Cần phải có sự giúp đỡ tương trợ nhau, kết giao với người tốt để có thuận lợi trong Cuộc Sống. Về mặt Tinh Thần cần phải phân biệt mặt nào tốt với mặt nào xấu – nên đứng ngoài các vấn đề gây xáo trộn cho Tập Thể.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống tuổi Tân Mão 1951 Nam 63 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, cùng hành với Can Nhâm ( Thủy) và khắc nhập Chi Ngọ ( Hỏa) : bất lợi nhiều ở giữa năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng dễ bị tai oan ; mưu sự và công việc thành bại thất thường. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Âm , Long Đức, Nguyệt Đức, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Việt, Hồng Loan, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến cùng Tài Lộc trong công việc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến). Tuy nhiên gặp hạn Thủy Diệu hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù ( rủi ro, trở ngại) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến các tháng Kị ( 2, 7, 9, 11) về : công việc ( Khôi + Triệt, Tướng Ấn+Phục Binh), sức khỏe ( Bệnh Phù : tiêu hoá, bài tìết, khí huyết), di chuyển ( Mã +Tang, Cô Qủa) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hỉ+ Triệt, Hồng +Tuần ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân giống như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống Tân Mão 1951 Nữ 63 tuổi.

Nhâm Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tý, Giáp Tý và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

Thanked by 4 Members:

#9 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:20

Tuổi MÙI

1) Ất Mùi 59 tuổi ( sinh từ 24/ 1/1955 đến 11/2/1956 ) Sa Trung Kim ( Vàng trong Cát).

Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất Can Ất ( mộc ) và sinh nhập Chi Mùi ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng cao ở cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Thái Dương đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Tuần nằm tại lưu Thái Tuế ( dễ có trở ngại lúc đầu)+ năm đầu của hạn Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Tang Môn ( phiền muộn ), Bệnh Phù ( dễ đau yếu), Phá Hư , Phá Toái ( không ưng ý , răng đau) hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 11) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt+Kình Đà ), sức khỏe ( Bệnh Phù :Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã+Tuần, Phục Binh) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Quả). Nhất là các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ như tuổi Ất Sửu Nam 1985.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống Đinh Sửu 1937 Nam 77 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập Kim Mệnh, nhưng khắc xuất Can Ất ( mộc ) và cùng hành với Chi Mùi ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hoà ; mưu sự và công việc tuy có kết qủa nhưng không vừa ý dù ở bất cứ nơi đâu. Tâm Trí bất an, dễ bị Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng Kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm được độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn đem đến nhiều thăng tiến cùng tài lộc trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú hợp Mệnh + năm đầu của hạn Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân gây rối), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( tật bệnh ), Phá Hư ( bất ưng ý, răng đau ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 11) về : công việc và mưu sự ( Tướng + Triệt), sức khỏe ( Phổi, ruột, khí huyết ), di chuyển ( Mã+ Tuần, Tang ) ; rắc rối trong gia đạo + Tình Cảm ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ). Nhất là đối các Qúy Bà sinh tháng (7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA của Tuổi Ất Sửu Nữ 1985.

Phong Thủy : Quẻ Càn giống Đinh Sửu 1937 Nữ 77 tuổi.

Ất Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Qúy Mão, Ất Mão, Đinh Hợi, Qúy Hợi, Tân Hợi, Đinh Mùi, Tân Mùi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Sửu, Qúy Sửu và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

2) Đinh Mùi 47 tuổi ( sinh từ 9/2/1967 đến 28/1/1968 ) Thiên Hà Thủy ( Nước Sông Trời ).

Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập Thủy Mệnh, cùng hành với Chi Mùi ( Thổ) sinh xuất với Can Đinh ( Hỏa) : rất đáng ngại ở cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa ; mưu sự và công việc tuy có kết qủa, nhưng không vừa ý, dù bất cứ ở nơi đâu. Tâm trí bất an, dễ bị Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh đem lại thuận lợi cho công việc và mưu sự ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Tửu Lầu, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng gặp hạn Thổ Tú khắc Mệnh + năm đầu của hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, răng đau) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến các tháng kị ( 1, 4, 6, 7, 8) về : công việc ( Tướng Ấn + Triệt, Thanh Long + Phục Binh), Sức Khỏe ( Tai, Thận), di chuyển ( Mã + Kình, Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ +Triệt ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.

Phong Thủy : Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 29 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, cùng hành với Can Đinh ( Hỏa ) và sinh nhập Chi Mùi : rất đáng ngại ở đầu và giữa năm. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán ; nặng có thể đem nhau ra Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8 ). Nên bớt tiếp xúc - cẩn thận trong Giao Tiếp.
Tiểu Vận : Tuần+Triệt nằm ngay Cung của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi : giảm nhẹ độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp – và lợi cho những ai đang khó khăn - muốn thay đổi hướng Họat Động - dễ có nhiều cơ hội tốt !. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến và tài lộc cho các công việc ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Tửu Lầu, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn khắc Mệnh, + năm đầu của hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý, dễ đau răng) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ gặp vấn đề xấu có thể xảy ra trong các tháng Kị ( 1, 2, 4, 6, 8 ), nên lưu ý về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt+Phục Binh), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Đà, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng+Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ +Triệt : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh trong các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 29 tuổi.

Đinh Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Tân Mão, Ất Mão, Qúy Mão, Ất Mùi, Qúy Mùi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

3) Kỷ Mùi 35 tuổi ( sinh từ 28/1/1979 đến 15/2/1980 ) Thiên Thượng Hỏa ( Lửa trên Trời ).

Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh, khắc xuất với Can Kỷ và Chi Mùi có cùng hành Thổ : tốt giảm và xấu tăng nhanh ở cuối năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Nên điều độ giờ giấc, không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh + hạn Thái Âm dễ đem lại sự thăng tiến cùng tài lộc trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý, dễ đau răng) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng kị ( 4, 6, 7, 8, 11) về : Công Việc ( Khôi Việt + Tuần, Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh « tiểu nhân ganh ghét đố kị »), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt), di chuyển ( Mã +Kình, Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Tuần, Hồng+Triệt, Phục Binh,Cô Quả ). Nhất là đối với những Em sinh vào các tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Khi tâm trí bất an, nên đi Du Ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nam 53 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, sinh xuất với hành Thổ của Can Kỷ và Chi Mùi : xấu nhiều ở đầu và giữa năm. Thái Bạch bất lợi nhiều cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh vẫn đem lại thuận lợi và Tài Lộc, lúc ban đầu trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng gặp hạn Thái Bạch khắc Mệnh + năm đầu của Hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( bất đồng, không vừa ý, dễ đau răng ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều trong các tháng kị ( 4, 5, 6, 7, 11) về : Công Việc ( Khôi Việt, Tướng Ấn+ Tuần, Triệt, Phục Binh), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết) ; di chuyển ( Mã + Đà, Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Tuần, Hồng +Triệt, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ‼ ). Nhất là những Em sinh vào các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nữ 53 tuổi.

Kỷ Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mùi, Tân Mùi, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Sửu, Ất Sửu và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với các màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

4) Tân Mùi ( Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ ).

a) Tân Mùi 23 tuổi ( sinh từ 15/2/1991 đến 3/2/1992 ).

Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ), khắc nhập với Can Tân ( Kim) : tốt giảm và xấu tăng ở đầu năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an – nên điều độ giờ giấc, không nên thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận và Triệt tại Cung lưu Thái Tuế : dễ có trở ngại lúc đầu trong học hành, thi cử và việc làm. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Tướng Ấn, Thanh Long + hạn Thái Dương vẫn đem lại nhiều thăng tiến cùng tài lộc trong việc học ( dễ dàng xin học bổng ), việc làm ở các Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Đầu của hạn Tam Tai, lại thêm Tang Môn, Phá Hư ( phiền muộn, đau buồn, nhiều bất đồng ), Phục Binh ( Tiểu Nhân đố kị, ganh ghét ), Bệnh Phù ( yếu đau) hội Kình Đà lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận - dù được Tuần Triệt và Cát Tinh hóa giải cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng kị ( 4, 7, 9, 11) về : việc học, thi cử, việc làm ( Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt +Kình Đà), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Răng ), di chuyển ( Mã + Kình) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình, Cô Quả ). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Bạch vượng vào giữa Thu. Nên nhớ trong may mắn thường có mầm rủi ro và phiền muộn !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như Tân Sửu Nam 1961.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống Đinh Sửu 1937 Nam 77 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ), sinh nhập Can Tân ( Kim) : xấu nhiều ở đầu năm. Thổ Tú dễ có bất hòa với mọi người – mưu sự và công việc tuy có kết qủa nhưng không vừa ý, dù bất kỳ ở nơi đâu ! Tâm trí bất an, thường bị Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận ngộ Triệt tại Cung lưu Thái Tuế : dễ có trở ngại lúc đầu trong học hành thi cử, việc làm, mưu sự. Nhưng lợi cho Em nào đang khó khăn, bế tắc sẽ gặp may mắn, hanh thông để có dịp thay đổi Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long vẫn đem lại thăng tiến cùng tài lộc trong việc học ( dễ dàng xin học bổng) và việc làm ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú hợp Mệnh+năm đầu của Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Hư ( bất đồng, không vừa ý ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro, trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 4, 7, 8, 9 ) về : việc học, việc làm ( Tướng Ấn +Triệt, Khôi Việt + Kình Đà ), sức khỏe ( thận, ruột, dễ đau răng), di chuyển ( Mã + Triệt, Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa). Nhất là những Em sinh vào các tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn dễ có muộn phiền.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như tuổi Tân Sửu Nữ 1961.

Phong Thủy : Quẻ Càn giống Đinh Sửu 1937 Nữ 77 tuổi.


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Tân Mùi 83 tuổi
( sinh từ 17/2/1931 đến 5/2/1932 ).

Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập Can Tân ( Kim) và cùng hành với Thổ Mệnh và Chi Mùi : tốt xấu cùng tăng cao !. Thổ Tú chủ về bất hòa ; mưu sự và công việc tuy có kết qủa nhưng không xứng ý toại lòng, dù ở bất cứ nơi đâu. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận và Triệt tại Cung lưu Thái Tuế dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng nhờ Tuần+Triệt giảm nhẹ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long vẫn đem đến hanh thông ( về Tài Lộc) cho công việc ( nếu còn họat động) và mưu sự trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú hợp Mệnh + năm đầu của hạn Tam Tai, lại thêm Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng kị ( 4, 7, 9, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn + Triệt , Khôi Việt + Kình Đà ), sức khỏe ( Tiêu Hóa, Bài Tiết), di chuyển ( Mã + Triệt, Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ). Nhất là các Qúy Cụ sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng phải đề cao cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn thường có phiền muộn ( Lộc + Tang ).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như tuổi Tân Sửu Nam 1961.

Phong Thủy : Quẻ Càn giống Kỷ Sửu 1949 Nam 65 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ), khắc nhập Can Tân ( Kim) : xấu nhiều, rất đáng ngại. Vân Hớn tính tình nóng nảy, hung hăng, nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây bất hòa, xích mích, nặng có thể đem nhau ra Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Nên lưu ý đến các tháng Kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Triệt tại Cung lưu Thái Tuế tuy có gây trở ngại cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm nhẹ độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem đến hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc trong các công việc ( nếu còn họat động) thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng, kể cả các Họat Động Cộng Đồng, Xã Hội, Từ Thiện. Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn hợp Mệnh + năm đầu của Hạn Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt ), Sức Khoẻ ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), cẩn thận khi di chuyển ( Mã+Triệt ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa) trong các tháng kị ( 3, 4, 7, 9 ). Nhất là đối với các Quý Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu ( Lộc+Tang) : sau may mắn thường có phiền muộn. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như Tân Sửu Nữ 1961.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống Kỷ Sửu 1949 Nữ 65 tuổi.

Tân Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Ất Mùi, Kỷ Mùi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Sửu, Đinh Sửu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

5) Qúy Mùi 71 tuổi ( sinh từ 5/2/1943 đến 24/1/1944 ) Dương Liễu Mộc ( Gỗ cây Dương Liễu ).

Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, hợp Can Qúy ( Thủy) và khắc xuất Chi Mùi ( Thổ ) : tốt xấu cùng tăng cao ở đầu và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là tháng 11. Không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi lòng bất an nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh + hạn Thái Âm đem lại hanh thông và thăng tiến cho công việc và mưu sự trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận , cũng nên lưu tâm nhiều đến các tháng kị ( 4, 7, 10, 11, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn+ Tuần, Khôi Việt + Kình Đà), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Ruột ), di chuyển ( Mã + Kình Đà Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng +Tuần, Cô Qủa). Nhất là đối với những Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc +Triệt ) và làm nhiều việc Thiện mới có lợi !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa TỶ như tuổi Qúy Sửu Nam 1973.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nam 53 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh nhập Can Qúy ( Thủy) và sinh xuất Chi Mùi ( Thổ) : độ xấu tăng cao, nhất là cuối năm. Thái Bạch không lợi cho Nữ Mệnh, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, khuếch trương Họat Động. Kị mặc toàn màu Trắng hay Ngà.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh cũng đem đến hanh thông trong công việc và mưu sự, thuận lợi trong giao tiếp ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Thái Bạch khắc Mệnh + năm đầu của Hạn Tam Tai, thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm nhiều đến mọi mặt trong tháng kị ( 4, 7, 8, 10, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn+Tuần, Khôi Việt +Kình Đà), sức khỏe ( Khí Huyết, Tiêu Hóa, Răng ), di chuyển ( Mã+Tang, Kình Đà ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng+Tuần, Hỉ+Cô Qủa, Phục Binh ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải Hạn Thái Bạch+Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN như tuổi Qúy Sửu Nữ 1973.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống Tân Sửu 1961 Nữ 53 tuổi.

Qúy Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Hợi, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Mão, Tân Mão, Đinh Mão, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Sửu, Tân Sửu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

Thanked by 4 Members:

#10 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:22

Tuổi THÂN

1) Giáp Thân 70 tuổi ( sinh từ 25/1/1944 đến 12/2/1945 ) Tuyền Trung Thủy ( Nước Suối ).

Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, khắc nhập Can Giáp ( Mộc) và cùng hành với Chi Thân ( Kim) : tốt xấu cùng tăng cao !, xấu nhiều ở đầu năm. Kế Đô đối với Nam Mạng có cát có hung, phần hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm nhẹ sức tác hại của Kế Đô. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long, Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Thiên Quan, Văn Tinh vẫn đem lại thăng tiến về Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( cô đơn, phiền muộn), Song Hao ( hao tán), Thiên Không, Hà Sát ( bất ngờ xấu, nếu ham hố và chủ quan ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác cao độ tại các tháng kị ( 2, 3, 7, 9, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+Tuần, Khôi Việt+Kình Đà ), sức khỏe ( tai, thận, răng ), di chuyển ( Mã + Tang, Phá Hư - bớt di chuyển xa ); kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Triệt, Tuần, Kình Đà : dễ có phiền muộn ! ).
Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như của Tuổi Giáp Thìn 1964.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 52 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh, khắc nhập với Chi Thân ( Kim) và sinh xuất với Can Giáp ( Mộc) : bất lợi ở giữa năm. Thái Dương là hạn lành chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an – không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên tìm cách du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc, Thiên, Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiếu ( Dương, Âm ), Quan Phúc, Văn Tinh + Hạn Thái Dương giúp cho sự thăng tiến trong Nghiệp Vụ và Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh- được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên với Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Thiên Không, Hà Sát ( bất ngờ xấu, nếu ham hố, chủ quan) hội với Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng dễ đem đến rủi ro trở ngại trong các tháng kị ( 2, 6, 8, 9, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt+Tuần, Kình Đà), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), di chuyển ( Mã +Tang, Phá Hư) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Tuần, Kình Đà, Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa Bác như tuổi Giáp Thìn 1964.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 52 tuổi.

Giáp Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thân, Canh Thân, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Dần, Bính Dần và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

2)Bính Thân 58 tuổi ( sinh từ 12/2/1956 đến 30/1/1957 ) Sơn Hạ Hỏa ( Lửa dưới chân Núi ).

Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa ), cùng hành với Chi Thân ( Kim) : tốt xấu đều tăng nhanh ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng có cát có hung, phần hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tuần+Triệt nằm ngay tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Thái Bạch. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà về mưu sự và công việc vẫn có kết qủa khả quan ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh). Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Thiên Không, Lưu Hà+Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ, nếu ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác nhiều trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 8) về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt+Phục Binh), tiền bạc ( Lộc Tồn+Triệt), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã +Kình, Tang ) ; kể cả mặt Gia Đạo Tình Cảm ( Đào Hồng ngộ Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa Quán như tuổi Bính Thìn Nam 1976.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Dần 1938 Nam 76 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hoả Mệnh và Can Bính ( Hỏa), sinh xuất Chi Thân ( Kim ): tốt giảm, xấu tăng ở giữa và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên tìm các du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tuần + Triệt nằm ngay tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi giảm được độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai đang khó khăn – dễ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động. Nhờ Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Quan + hạn Thái Âm cũng đem lại hanh thông và tài lộc cho công việc thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ, nếu ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý đề phòng mọi sự xấu có thể xảy ra trong tháng kị ( 3, 5, 6, 8, 11) về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh), tiền Bạc ( Lộc Tồn+Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), di chuyển ( Mã +Kình Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Dần Ngọ Tuất) cần phải lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tài, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn 1976.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Dần 1938 Nữ 76 tuổi.

Bính Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tý, Mậu Tý, Nhâm Tý, Mậu Thìn, Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh Thân, Mậu Thân, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi , giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Dần, Nhâm Dần và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

3)Mậu Thân 46 tuổi ( sinh từ 29/1/1968 đến 15/2/1969 ) Đại Dịch Thổ ( Đất rộng lớn ).

Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ), khắc xuất Chi Thân ( Kim) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Quan Phúc cũng đem hanh thông, thăng tiến trong việc làm ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến). Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu khắc Mệnh lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ, nếu ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 7, 11) về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt +Triệt, Phục Binh ), sức khỏe ( tiêu hoá, thận ), di chuyển ( Mã + Tuần, Kình, Tang : bớt di chuyển xa ) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào+ Phục Binh, Hỉ + Triệt, Hồng + Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ! ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn 1976.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 64 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), cùng hành với Chi Thân ( Kim) : độ xấu tăng ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên đầu tư và khuếch trương Hoạt Động.
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiếu ( Dương, Âm ) cũng mang lại kết qủa khả quan về tài lộc trong các họat động thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô hợp Mệnh lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 9, 11) về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi+Triệt, Việt+ Phục Binh), sức khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tuần, Kình, Tang : bớt di chuyển xa ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hỉ + Triệt, Hồng + Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có mây đen ‼ ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn 1976.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 64 tuổi.

Mậu Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Bính Thìn, Canh Thìn, Giáp Thìn, Nhâm Thân, Bính Thân, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Dần, Giáp Dần và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt độ khắc kị.

4) Canh Thân 34 tuổi ( sinh từ 16/2/1980 đến 4/2/1981 ) Thạch Lựu Mộc ( Gỗ cây Thạch Lựu ).

Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, cùng hành Kim với Can Canh và Chi Thân : xấu nhiều ở cuối năm. Kế Đô đối với Nam Mạng có Cát có Hung, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh vẫn đem lại hanh thông, thăng tiến về Nghiệp Vụ và Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán), Thiên Không, Lưu Hà+Kiếp Sát ( rủi bất ngờ vì ham hố và chủ quan ) hội Kình Đà Tang lưu hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng và lưu ý nhiều đến mọi việc xấu có thể xảy ra trong các tháng kị về : công việc ( Khôi+Triệt, Phục Binh - Tướng +Tuần « nên lưu ý chức vụ, nếu giữ chức Trưởng : đề phòng tiểu nhân chơi xấu, gài bẫy »), sức khỏe ( tim mạch, tiêu hóa), di chuyển ( Mã + Phá Hư, Tang, Phục) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang hội Tang lưu, Đào+Kình, Hỉ + Tuần, Hồng + Triệt, Cô Quả : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ‼ ). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như tuổi Canh Thìn Nam 1940.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 52 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập hành Kim của Can Canh và Chi Thân, sinh xuất với Mộc Mệnh : độ tốt giảm và xấu tăng ở đầu và giữa năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ bị đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, không nên thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên tìm cách Du Ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ Tuần giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn năm trước, dễ có nhiều cơ hội may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh + Hạn Thái Dương cũng đem đến hanh thông, thăng tiến về công việc và Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Thiên Không, Phá Toái, Kiếp Sát ( nhiều bất ngờ về rủi ro, phiền toái ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên nhiều thận trọng trong các tháng kị ( 1, 5, 6, 8, 11) về : Công Việc ( Quyền Hành Chức Vụ ( Khôi + Triệt ), Tướng Ấn+Phục Binh ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tang, Phục) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang, Đào ngộ Kình, Hỉ+Tuần, Hồng + Triệt, Cô Qủa ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện vừa nâng cao uy tín lại dành được Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 52 tuổi.

Canh Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thân, Bính Thân, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Dần, Mậu Dần và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với Trắng,Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.



5)Nhâm Thân ( Kiếm Phong Kim = Vàng trên Mũi Kiếm ).

a)NhâmThân 22 tuổi ( sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993 ).

Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Chi Thân, sinh nhập với Can Nhâm ( Thủy) : tốt xấu cùng tăng cao. Thái Bạch nửa Cát nửa Hung, phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( tháng 5).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Văn Tinh lợi cho việc học hành thi cử và việc làm trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh ). Tuy nhiên gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Thiên Không, Phá Toái, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi việc xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 5, 8, 9, 11) về : việc học thi cử, việc làm ( Khôi, Tướng+ Triệt ), sức khỏe ( Bệnh Phù : Phổi, Ruột : tránh nhảy cao, trượt băng, lưu ý vật nhọn ), di chuyển ( Phượng Mã + Triệt, Đà, Tang : hạn chế đi xa ) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang, Đào + Phục Binh, Hồng + Cô Qủa ). Nhất là đối với các Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thân, Thìn ) lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và Tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm việc Thiện – đó là 1 cách gỉải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Qủe Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Thìn 1952.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Dần 1938 Nam 76 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh và Chi Thân ( Kim), cùng hành với Can Nhâm ( Thủy) : tốt xấu cùng tăng cao. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, Tinh Thần giao động, Tâm Trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, không nên thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh + Hạn Thái Âm đem lại nhiều thuận lợi cho việc học hành, thi cử, dễ dàng xin học bổng, kể cả việc làm trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên với Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Thiên Không, Phá Toái, Kiếp Sát ( rủi ro bất chợt vì ham hố và chủ quan hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện bất lợi trong các tháng kị ( 1, 6, 9, 11) về : việc học, thi cử, việc làm ( Khôi + Triệt, Tướng Ấn+ Phục Binh), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( Phượng Mã + Triệt, Kình, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Tang, Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Nhất là đối với những Em sinh tháng (5, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Thìn 1952.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Dần 1938 Nữ 75 tuổi.

b)Nhâm Thân 82 tuổi ( sinh từ 6/2/1932 đến 25/1/1933 ).

Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Chi Thân, hợp với Can Nhâm : xấu nhiều ở đầu năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh cũng đem đến hanh thông và tài lộc cho công việc ( nếu còn họat động ) và mưu sự ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu khắc Mệnh lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém ), Cô Quả ( phiền muộn, cô đơn ), Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng dễ có nhiều điều bất lợi trong các tháng kị ( 1, 7, 8, 9, 11) về : công việc ( Khôi, Tướng +Triệt ), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Ruột ), di chuyển ( Phượng Mã + Triệt, Đà, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Phục Binh, Hồng Hỉ+ Cô Qủa : nhiều phiền muộn ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao, Lộc +Tuần) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Thìn 1952.

PhongThủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 64 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Chi Thân, sinh nhập với Can Nhâm ( Thủy ): tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô tối độc cho Nữ mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiên Việt, Văn Tinh, cũng đem lại may mắn về công việc ( nếu còn họat động ) và mưu sự trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Thiên Không, Phá Toái, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận dễ có nhiều vấn đề xấu trong các tháng kị ( 1, 3, 6, 9, 11) về : công việc ( Khôi+Triệt, Tướng Ấn+ Phục Binh), sức khỏe ( Phổi, Ruột và Khí Huyết), di chuyển ( Phượng Mã+ Triệt, Kình, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Tang, Đào Hỉ +Phục Binh, Hồng+Cô Qủa : nhiều phiền muộn và đau buồn ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rủi ro pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao, Lộc+Tuần ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Thìn 1952.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 64 tuổi.

Nhâm Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Dần, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Thanked by 3 Members:

#11 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:23

Tuổi DẬU

1)Ất Dậu 69 tuổi ( sinh từ 13/2/1945 đến 1/2/1946 ) Tuyền Trung Thủy ( Nước Suối ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, sinh xuất với Can Ất ( Mộc) và khắc nhập Chi Dậu ( Kim) : xấu nhiều ở giữa năm . Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn,tiếng nói dễ đưa đến bất hoà, xích mích, nặng có thể đưa nhau ra Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Nên hạn chế và mềm mỏng trong giao tiếp. Lưu ý các tháng Kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn cũng đem lại nhiều thăng tiến cùng dồi dào về Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Vân Hớn, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng dễ có trở ngại rủi ro trong các tháng kị ( 1, 2, 3, 8, 10) về : công việc ( Khôi Việt+Kình Đà, Tướng Ấn+Phục Binh, Tang), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Răng ), di chuyển ( Mã+Tang, Cô Quả ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng +Tuần, Triệt ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI : Quy là về, Muội là em gái – Quy Muội là em gái về nhà chồng. Quẻ này có ý khuyên Ta nên theo con đường của Lẽ Phải, cần có trách nhiệm, không nên theo cảm giác đam mê nhất thời; mù quáng chạy theo khóai lạc là nguy hiểm. Phải biết phân biệt Phù Vân với Vĩnh Hằng !
Bất cứ công việc gì làm chung ( ngay cả hôn ước ) không có mục tiêu chung, không tự do thỏa thuận, không lợi lộc cho các đối tác, mà có thể hợp tác được lâu dài. Sự hợp tác có hậu ý vị kỷ cá nhân thường dẫn đến sự sụp đổ. Thỏa mãn nhất thời thường khó tiến đến thành công lâu dài. Sự bền bỉ trong mọi kết hợp là bình đẳng và tự do.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Bính Tý 1936 Nam 78 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh, khắc xuất Chi Dậu ( Kim) và cùng hành Mộc với Can Ất : độ xấu tăng nhanh ở đầu năm. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn cũng đem sự thăng tiến cùng Tài Lộc trong Nghiệp Vụ về các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị, Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ có rủi ro, trở ngại và nhiều đối phó trong các tháng Kị ( 1, 3, 7, 10 ) về : công việc ( Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Phục Binh), sức khỏe ( Khí Huyết, Tiêu Hóa và Răng), di chuyển ( Mã +Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng+Đà, Quan Phủ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Bính Tý 1936 Nữ 78 tuổi.

Ất Dậu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Qúy Dậu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

2) Đinh Dậu 57 tuổi ( sinh từ 31/1/1957 đến 17/2/1958 ) Sơn Hạ Hỏa ( Lửa dưới chân Núi ).

Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), sinh xuất với Chi Dậu ( Kim) : tốt giảm và xấu tăng ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng mưu sự và công việc hanh thông, giao tiếp tốt đẹp, càng đi xa càng có lợi. Chỉ bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :Triệt nằm ngay Tiểu Vận và Tuần tại Cung lưu Thái Tuế dễ gây trở ngại lúc đầu cho Công Việc và mưu sự đang hanh thông ; nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai trước đó đang khó khăn - dễ có nhiều cơ hội để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + hạn Thủy Diệu cũng đem đến sự thăng tiến về Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến những việc xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 8, 10 ) về : công việc ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà), sức khỏe ( Tai, Thận, Răng), Di chuyển ( Mã + Kình Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa HẠ. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro, sức khỏe tốt ; lại được tăng cao uy tín và còn dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ : Khuê có nghĩa là chống đối, khác nhau, chia lìa. Hình Ảnh của Quẻ : Lửa ( Hỏa) ở trên hồ, ao ( Trạch ) – trên lửa dưới nước không thông nhau, xa cách nhau nên đặt tên Quẻ là Khuê. Trong Vũ Trụ vạn vật tuy khác nhau mà sinh hóa cùng theo một định luật như nhau. Trai Gái một Dương, một Âm mà vẫn cảm thông được với nhau. Thế là trong chỗ khác nhau lại có cùng 1 điểm giống nhau, tìm ra được điểm « đồng » trong cái « dị » là hiểu được cái diệu dụng của Quẻ Khuê để thành công ở Đời.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Tý 1948 Nam 66 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), khắc xuất với Chi Dậu ( Kim) : độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh + hạn Mộc Đức dễ đem đến nhiều thăng tiến cùng Tài Lộc về Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Tửu Lầu, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi. Tuy nhiên Tuần tại lưu Thái Tuế cũng dễ có trở ngại bất thần, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến những rủi ro và trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 10 ) về : công việc ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Răng ), di chuyển ( Mã +Tang, Cô Qủa, Kình Đà ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng nhị hợp với Kình, Hỉ + Phục Binh ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào giữa HẠ. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, lại được tăng cao Uy Tín và nhất là để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Tý 1948 Nữ 66 tuổi.

Đinh Dậu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Sửu, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Kỷ Dậu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Mão, Qúy Mão và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

3)Kỷ Dậu 45 tuổi ( sinh từ 16/2/1969 đến 5/2/1970 ) Đại Dịch Thổ (Đất rộng lớn ).

Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ), khắc xuất Chi Dậu ( Kim) : độ tốt giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tuần đóng ngay tại Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn trở ngại - dễ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh + hạn Mộc Đức cũng đem lại hanh thông thăng tiến về Nghiệp Vụ, thuận lợi trong giao tiếp và dồi dào về Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Tuần nằm ngay Tiểu Vận cũng dễ có trở ngại bất thần thêm Tướng Ấn+Tuần, Kiếp sát ( lưu ý về chức vụ : tháng 1). Lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ) + Kình Đà Tang lưu : nhiều đối phó và mệt mỏi trong tháng ( 3, 6, 7). Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng, không vừa ý ( Phá Hư). Nên lưu tâm đến Sức khỏe ( Bệnh Phù +Thiếu Dương : Tim Mạch, Mắt ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng nhị hợp Kình, Qủa Tú : không nên phiêu lưu - dễ có sóng gió ) và Di Chuyển ( Mã + Tang ) trong các tháng ( 5, 10 ); nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn Thân ) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, lại được tăng cao uy tín và nhất là dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như tuổi Đinh Dậu 1957.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Canh Tý 1960 Nam 54 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ), sinh xuất Chi Dậu ( Kim ) : độ xấu giảm ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng dễ bị tai oan ; mưu sự và công việc thành bại thất thường. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí huyết. Lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến và hanh thông trong Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thủy Diệu khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác cao độ trong các tháng ít thuận lợi về : Công việc ( Tướng Ấn +Tuần, Khôi Việt + Phục Binh ). Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn trước các khiêu khích của Tiểu Nhân. Lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù + Thiếu Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, Răng ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng nhị hợp Kình, Qủa Tú ) và Di chuyển ( Mã + Tang, Kình Đà ) trong các tháng ( 1, 4, 6, 10 ) ; nhất là các Qúy Bà sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng nên đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như tuổi Đinh Dậu 1957.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Tý 1960 Nữ 54 tuổi.

Kỷ Dậu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Ất Sửu, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Qúy Dậu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mão, Ất Mão và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

4)Tân Dậu 33 tuổi ( sinh từ 5/2/1981đến 24/1/1982 ) Thạch Lựu Mộc ( Gỗ cây Thạch Lựu ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, khắc nhập Chi Dậu ( Kim) và Can Tân ( Kim) : tốt giảm và xấu tăng ở đầu và giữa năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, bất hòa với mọi người - nặng có thể đưa nhau ra Tòa. Tránh tranh luận, giảm bớt tiếp xúc, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung của lưu Thái Tuế dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của Vân Hớn. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên ( Quan, Phúc), Tướng Ấn đem lại nhiều hanh thông thăng tiến về Nghiệp Vụ và dồi dào về Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi. Tuy nhiên gặp Hạn Vân Hớn thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý) hội Kình Đà Tang lưu hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự rủi ro và trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2, 4, 8, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt +Kình Đà ), sức khỏe ( Phổi, Ruột, Răng), di chuyển ( Mã +Tang, Phục) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng +Kình, Hỉ + Tuần ). Nên hòa nhã trong giao tiếp tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng. Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI ( hay Thuần Đoài ) : Trạch là ao hồ, Đoài cũng là ao hồ với nghĩa bóng là vui lòng vừa ý. Ao hồ trồng lên nhau tạo nên hình ảnh của sự vui vẻ thỏa mãn, vừa lòng, sự quang minh, quân bình, khả năng thuyết phục người khác. Đoàn kết với bạn bè đem lại niềm vui, do đó dễ tiến đến thành tựu. Sự kiên nhẫn mang lợi lộc, đem lại niềm vui cho mọi người và làm cho mọi người tâm phục, xử sự như vậy ai cũng đẹp lòng thực bụng. Nhưng nên nhớ : Miệng lưỡi cũng là họa phước khó lường ‼.Do vậy khi làm việc gì cũng nên cẩn thận, kể cả trong giao tiếp với người xung quanh cũng như bè bạn.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Bính Tý 1936 Nam 78 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, khắc xuất Can Tân và Chi Dậu có cùng hành Kim : độ xấu giảm ở đầu và giữa năm, tăng cao ở cuối năm. La Hầu tuy ít hại cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Triệt đóng tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của La Hầu. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên ( Quan, Phúc ), Thanh Long, Tướng Ấn đem lại thăng tiến và tài lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Quả ( phiền muộn, đau buồn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không như ý) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 7, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Khôi Việt + Kình ), nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý, Sức Khỏe ( Phổi, Ruột, Răng và Khí Huyết ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hỉ + Tuần, Đào Hồng + Kình, nhị hợp Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ) và Di chuyển ( Mã + Tang : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với những Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Bính Tý 1936 Nữ 78 tuổi.

Tân Dậu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ, Ất Dậu, Đinh Dậu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Kỷ Mão và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

5) Qúy Dậu : Kiếm Phong Kim ( Vàng trên Mũi Kiếm ).

a) Qúy Dậu 21 tuổi ( sinh từ 23/1/1993 đến 9/2/1994 ).

Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim), cùng hành với Can Qúy ( Thủy ) : tốt xấu cùng tăng cao. Thủy Diệu đối với Nam Mạng mưu sự và công việc hanh thông, giao tiếp tốt đẹp, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Lưu ý các tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến cho việc học hành, thi cử và việc làm ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy nhiên Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn, Cô Quả ( phiền muộn, cô đơn), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận + hạn Thủy Diệu hợp Mệnh cũng dễ đem trở ngại và phiền muộn trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù+Thiếu Dương, Âm : Tim Mạch, Mắt, Thủy Diệu : Tai Thận, Răng ) ; mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hỉ + Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh ) ; cẩn thận Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn trong các tháng ( 4, 8, 10, 12 ). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Trạch TIẾT : Tiết là giữ chừng mực, là đến giới hạn nào thì ngừng như tiết chế, tiết độ, tiết kiệm. Hình Ảnh của Qủe : Nước ( Thủy ) chứa trong ao hồ ( Trạch ) bị bờ hạn chế. Trong đời sống hàng ngày cái gì dùng vừa đủ, vừa phải đều tốt, thái qúa cũng như bất cập đều xấu. Do đó mọi việc đều xử sự đúng tiết thì rất hanh thông.
Trong trời đất, bốn mùa thay đổi nắng mưa, nóng lạnh đều có chừng mực thì không khí vận hành tốt đẹp, đem lại quân bình cho muôn vật. Nếu mưa nhiều thì bão lụt, nắng nhiều thì hạn hán không tốt. Đạo ở người thì cũng vậy !. Quẻ này khuyên Ta nên giữ tiết độ trong đời sống dù ở bất cứ địa vị nào.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Tý 1948 Nam 66 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim), sinh xuất với Can Qúy ( Thủy ) : độ tốt giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ đem đến trở ngại lúc đầu cho việc học, thi cử, việc làm đang hanh thông. Nhưng nhờ Tuần có thể giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp- cũng lợi cho những Em nào đang gặp bế tắc khó khăn năm trước, dễ gặp nhiều may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Quan Phúc, Văn Tinh + hạn Mộc Đức cũng rất lợi cho việc học hành thi cử ( hanh thông + thăng tiến, kết quả tốt), kể cả các công việc các thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng : dễ nổi danh và được phổ cập rộng rãi. Tuy nhiên, vì Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ đem nhiều trở ngại và đối phó trong các tháng ít thuận lợi. Nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn không nổi nóng và phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù +Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hỉ + Triệt , Đào Hồng +Phục Binh ) và Di Chuyển ( Mã + Đà, Tang ) trong các tháng kị ( 4, 8, 10, 12). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG.
Nên làm việc Thiện ( Lộc +Triệt ), biết tri túc, tiết chế bản thân theo Quẻ Thủy Trạch TIẾT của tuổi ( xem ở Nam mạng) thì dễ thành công.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Tý 1948 Nữ 66 tuổi.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Qúy Dậu 81 tuổi
( sinh từ 26/1/1933 đến 13/2/1934 ).

Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim), sinh xuất với Can Qúy ( Thủy ) : độ tốt giảm nhẹ ở đầu năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên ( Quan, Phúc), Khôi Việt, Văn Tinh + hạn Mộc Đức đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến trong các Nghiệp Vụ ( nếu còn hoạt động) thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( nhiều rủi ro, thương tích, tật bệnh đến bất ngờ ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn đau buồn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, kết qủa không ưng ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 5, 10, 12) về công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt +Kình Đà, Tang ), sức khỏe ( Bệnh Phù + Thiếu Âm, Dương : Tim Mạch, Mắt ), Di Chuyển ( Mã + Đà Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hỉ + Triệt, Đào Hồng +Phục Binh). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại phải cần nhiều thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên theo lời khuyên của Qủe Thủy Trạch TIẾT biết tri túc ( Lộc + Triệt ) ; tiết chế tham vọng để hưởng An Nhàn ở những tháng ngày còn lại của Qũy Thời Gian thì tốt hơn.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Canh Tý 1960 Nam 54 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành với Can Qúy ( Thủy), sinh xuất với Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim ) : tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại thất thường ! gặp nhiều khó khăn. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý trong các tháng kị ( 4, 8).
Tuần : Tuần nằm ngay tại Tiểu Vận tuy gây khó khăn cho công việc và mưu sự đang hanh thông ; nhưng cũng nhờ Tuần làm giảm nhẹ rủi ro và bệnh tật của Thủy Diệu, nếu gặp ; và cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc, muốn thay đổi hướng Hoạt Động - sẽ gặp nhiều cơ hội tốt. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên ( Quan, Phúc), Khôi Việt), Văn Tinh cũng đem đến sự thăng tiến và dồi dào về tài lộc cho Nghiệp Vụ ( nếu còn hoạt động ) ở các Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( nhiều rủi ro, thương tích, tật bệnh dễ đến bất ngờ ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận + hạn Thủy Diệu với tuổi đã cao, dễ có những bất ngờ xấu hơn tốt, nhiều đối phó và mệt mỏi trong các tháng Kị : Nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn và không phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng và không vừa ý. Lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù+Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt ; Thủy Diệu : Tai, Thận, Khí Huyết ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hỉ + Triệt, Đào Hồng ngộ Phục Binh ) và Di chuyển ( Mã + Đà Tang ) trong các tháng Kị ( 5, 9, 10, 12 ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc+Triệt ) – đó cũng là 1 cách giải hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Trạch TIẾT như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Tý 1960 Nữ 54 tuổi.

Qúy Dậu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Ất Dậu, Kỷ Dậu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Mão, Tân Mão và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với các màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Thanked by 3 Members:

#12 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:24

Tuổi TUẤT

1) Giáp Tuất ( Sơn Đầu Hỏa : Lửa trên Núi ).

a) Giáp Tuất 20 tuổi ( sinh từ 10/2/1994 đến 30/1/1995 ).

Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh, cùng hành với Chi Tuất ( Thổ) và khắc xuất với Can Giáp ( Mộc ): tốt và xấu tăng cao ở giữa năm. Thổ Tú chủ về bất hòa ; mưu sự và công việc tuy có kết qủa – nhưng không vừa ý, dù bất cứ ở nơi đâu ! Tâm trí bất an, dễ bị Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm ), Khôi Việt, Thiên ( Quan Phúc ), Văn Tinh cũng đem lại nhiều thuận lợi cho việc học hành, thi cử ; kể cả việc làm ( thăng tiến và tài lộc ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thâm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ dàng nổi danh và được nhiều người lưu ý tới ). Tuy nhiên gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Song Hao ( hao tán), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện rủi ro, trở ngại có thể xảy ra trong các tháng Kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn và không phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tiêu Hóa, Thận, Răng ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào+ Kình, Hồng Hỉ + Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã +Triệt, Tuần ), kể cả cẩn thận khi Thi Cử ( dễ nhầm lẫn ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm trong các tháng Kị ( 2, 7, 10, 12 ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải đề cao cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Thìn Nam 1964.

Phong Thủy : Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 29 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập Chi Tuất ( Thổ) và sinh xuất với Can Giáp ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Vân Hớn tính nết hung hăng, ngang tàng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích – mua thù chuốc oán - nặng có thể lôi nhau ra Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên giảm bớt tiếp xúc – lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tuần+Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây khó khăn lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi là giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho các Em nào, trước đó đang khó khăn, trở ngại - dễ gặp may mắn để đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Thiếu ( Dương, Âm), Nhị Đức ( Long, Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Khôi, Thiên Phúc, Văn Tinh cũng đem lại thuận lợi cho việc học hành thi cử ; thăng tiến trong việc làm và dồi dào về Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được mọi người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn hợp Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Song Hao ( hao tán), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác mọi chuyện xấu, dù được nhiều sao giải, có thể xảy ra trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Khí Huyết, Tiêu Hóa, Răng ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Kình, Hồng Hỉ + Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ), kể cả cẩn thận lúc thi cử ( dễ nhầm lẫn ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn và dàn máy nguy hiểm trong các tháng kị ( 2, 7, 8, 10, 12 ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải đề cao cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa Bác như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 29 tuổi.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Giáp Tuất 80 tuổi
( sinh từ 14/2/1934 đến 3/2/1935 ).

Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, nhưng sinh nhập Can Giáp ( Mộc) và khắc xuất Chi Tuất ( Thổ) : tốt giảm và xấu tăng ở cuối năm. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Nên điều độ giờ giấc, không nên thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an, nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, TấuThơ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Quan Phúc, Văn Tinh + hạn Thái Âm cũng đem lại nhiều thăng tiến trong Nghiệp Vụ ( nếu còn hoạt động ) và thuận lợi về Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên tuổi đã cao lại gặp hạn Thiên Không, Phá Toái, Lưu Hà, Kiếp Sát ( dễ có rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan)+Kình Đà, Quan Phủ ( thương tích, tật bệnh), Song Hao ( hao tán ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác mọi chuyện xấu, dù được nhiều sao giải, có thể xảy ra trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Kình, Hồng Hỉ+ Cô Qủa) và Di chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ) trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Thìn Nam 1964.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 53 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, khắc nhập với Can Giáp ( Mộc) và sinh xuất với Chi Tuất ( Thổ ) : rất xấu ở đầu năm. Thái Bạch Hung nhiều hơn Cát đối với Nữ Mạng : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5 ). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động. Cữ mặc toàn màu trắng.
Tiểu Vận : Tuần+ Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Thái Bạch. Nhờ Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Khôi Thiên Phúc, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Long Đức, Nguyệt Đức, Văn Tinh, Tấu Thơ cũng đem lại sự thăng tiến về Nghiệp Vụ ( nếu còn Họat Động ) ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Đặc biệt là các Hoạt Động về Cộng Đồng và Từ Thiện ( dễ thành công và tăng cao uy tín ). Tuy nhiên tuổi đã cao lại gặp Hạn Thái Bạch khắc Mệnh + Thiên Không thêm Kình Đà, Quan Phủ ( thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Song Hao ( hao tán), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu có thể xảy ra trong các tháng Kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là Qúy Bà đã có sẵn mầm bệnh ( Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Kình, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa : dễ có nhiều phiền muộn ) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tuần : bớt di chuyển xa ) trong các tháng Kị ( 2, 7, 10, 12 ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Thìn Nam 1964.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 53 tuổi.

Giáp Tuất hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Dần, Canh Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Tuất, Bính Tuất, hành Mộc, hành Thổ và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thìn, Canh Thìn và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

2)Bính Tuất 68 tuổi ( sinh từ 2/2/1946 đến 21/1/ 1947 ) Ốc Thượng Thổ ( Đất trên Nóc Nhà ).

Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Chi Tuất ( Thổ), cùng hành với Can Bính ( Hỏa) : rất tốt. Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan + hạn Thái Dương đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh ). Tuy nhiên vì lưu Thái Tuế + Lộc Tồn ngộ Triệt ( dễ có trở ngại cho công việc và mưu sự đang hanh thông về mặt Tài Lộc), Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị), Bệnh Phù ( Sức Khỏe kém), Cô Quả ( phiền muộn cô đơn), Thiên Không, Phá Toái, Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng mọi chuyện xấu có thể xảy ra trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không được như ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Tiêu Hóa, Thận – Thái Dương : Tim Mạch, Mắt + Bệnh Phù trong năm nay ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Phục Binh, Hồng + Triệt, Hỉ gặp Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã gặp Đà Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 10 ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro , thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn Nam 1976.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 77 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh và Chi Tuất, sinh xuất với Can Bính ( Hỏa) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thổ Tú chủ về bất hòa. Mưu sự và công việc tuy có kết qủa nhưng không vừa ý – dù bất cứ ở nơi đâu. Tâm Trí bất an - dễ bị Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi giảm độ xấu của Thổ Tú. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Quan, Tướng Ấn, Khôi Việt, Thanh Long đem lại hanh thông cho công việc và mưu sự, nhất là mặt Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được mọi người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại thêm Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về những phiền muộn, rủi ro, rắc rối, bất hòa với người thân trong các tháng ít thuận lợi ( 3, 5, 7, 10). Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ( Bệnh Phù+ Thiếu Dương, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa ) và Di chuyển ( Mã ngộ Đà Tang ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh ; không những Uy Tín được tăng cao, lại còn để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Thìn Nữ 1976.

Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 77 tuổi.

Bính Tuất hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Canh Tuất, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thìn, Nhâm Thìn và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

3)Mậu Tuất 56 tuổi ( sinh từ 18/2/1958 đến 7 /2/1959) Bình Địa Mộc
( Gỗ cây ở Đồng Bằng ).

Nam Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Can Mậu và Chi Tuất, khắc xuất Mộc Mệnh : tốt và xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thổ Tú chủ về bất hòa. Mưu sự và công việc tuy có kết qủa nhưng không vừa ý – dù bất cứ ở nơi đâu. Tâm Trí bất an, dễ bị Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông. Nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của Thổ Tú. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà cũng đem lại hanh thông và thăng tiến về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật , Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị cùng các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh - được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú khắc Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị), Bệnh Phù ( sức khỏe kém ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều điều bất lợi ( phiền muộn, rắc rối, trở ngại ) trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Tiêu Hóa, Thận ; Bệnh Phù+ Thiếu Dương, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt đối với những ai đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Phục Binh, Hồng Loan +Tuần, Hỉ gặp Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã gặp Đà Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 10). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn Nam 1976.

Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Ất Sửu 1985 Nam 29 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập hành Thổ của Can Mậu và Chi Tuất ; sinh xuất với Mộc Mệnh : xấu nhiều ở đầu và giữa năm. Vân Hớn tính tình ngang tàng, hung hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, bất hòa ; nặng có thể đưa nhau ra Toà. Dễ mua thù chuốc oán, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8 ). Cũng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của Vân Hớn. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Khôi, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng đem lại hanh thông và thăng tiến về mặt Tài Lộc ở các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được mọi người biết đến ). Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn hợp Mệnh, lại thêm Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái ( rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe dễ có vấn đề ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi chuyện rủi ro, trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tiêu Hóa ; Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng + Tuần, Đào Hỉ gặp Phục binh, Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ) trong các tháng kị ( 3, 5, 7, 11 ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 1 , 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Thìn Nữ 1976.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Ất Sửu 1985 Nữ 29 tuổi.

Mậu Tuất hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Dần, Bính Dần, Giáp Dần, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Giáp Tuất, Nhâm Tuất, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thìn, Canh Thìn và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

4)Canh Tuất 44 tuổi ( sinh từ 6/2/1970 đến 26/1/1971) Thoa Xuyến Kim ( Vàng vòng Xuyến ).
Nam Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Can Canh ( Kim), khắc xuất với Chi Tuất ( thổ ) : tốt nhiều ở đầu và cuối năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ ; Tinh Thần giao động, Tâm Trí bất an.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + hạn Thái Âm hợp Mệnh dễ đem lại nhiều thăng tiến về Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh). Tuy nhiên gặp hạn Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát, Phá Toái ( dễ rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan), Kình Đà, Quan Phủ ( thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến rủi ro trở ngại có thể xảy ra trong việc làm (chức vụ và giao tiếp : Khôi Việt + Triệt, Tuần, Phục Binh ). Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù +Thái Âm : những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Tuần, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Tang ) trong các tháng Kị ( 1, 5, 6, 8, 11 ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như tuổi Canh Thìn Nam 1940.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 53 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Canh ( Kim), sinh xuất với Chi Tuất ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng cao. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát thường chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư hay khuyếch trương họat động. Cữ mặc toàn màu Trắng.
Tiểu Vận : Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Quan, Văn Tinh cũng đem đến thăng tiến và hanh thông về Nghiệp vụ, thuận lợi về tiền bạc và giao tiếp trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doan, Địa Ốc ( Xe Cộ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều đến Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh, thêm Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát, Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh bất ngờ vì chủ quan), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng để đối phó với những khó khăn rắc rối dễ xảy ra trong các tháng Kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý ( Khôi Việt+ Tuần, Triệt, Phục Binh - đặc biệt trong việc làm ). Nên quan tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết - đặc biệt với những ai đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Quả : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ) và Di Chuyển ( Mã + Tang : bớt di chuyển xa ) trong các tháng Kị ( 1, 5, 6, 8, 11 ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (1, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện : đó cũng là 1 trong những các giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như tuổi Canh Thìn Nữ 1940.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 53 tuổi.

Canh Tuất hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Tuất, Bính Tuất, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thìn, Mậu Thìn và các tuổi hành Hỏa, hành Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

5)Nhâm Tuất 32 tuổi ( sinh từ 25/1/1982 đến 12/2/1983 ) Đại Hải Thủy ( Nước trong Biển Lớn ).

Nam Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy ), sinh nhập với Chi Tuất ( Thổ) : rất tốt ở giữa năm. Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến, hanh thông cho Công Việc và mưu sự ( về Tài Lộc) ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Cổ Phiếu, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( rất dễ nổi danh). Tuy nhiên gặp hạn Thiên Không ( nhiều bất ngờ tốt và xấu )+Phá Toái, Lưu Hà, Kiếp Sát ( rủi ro do ham hố và chủ quan ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro, trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị : về Công Việc lưu ý chức vụ ( Khôi, Tướng +Triệt = nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Bài Tiết, Tim Mạch, Mắt « lưỡng Dương »+Bệnh Phù ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng Hỉ +Cô Quả ) và Di Chuyển ( Mã ngộ Kình Tang), xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm trong các tháng kị ( 1, 5, 9, 11). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ như tuổi Nhâm Thìn Nam 1952.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 77 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy), cùng hành với Chi Tuất ( Thổ) : xấu nhiều ở đầu và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là với người thân. Công việc và mưu sự thành bại thất thường – dù bất kỳ ở nơi đâu – tâm trí bất an , dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh vẫn đem đến hanh thông, thăng tiến, nhất là mặt Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Cổ Phiếu, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh ). Tuy nhiên gặp hạn Thổ Tú khắc Mệnh+Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát, Phá Toái ( dễ rủi ro bất ngờ vì ham hố và chủ quan) Bệnh Phù ( sức khỏe kém ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng dễ đem đến rủi ro, trở ngại, phiền muộn và hao tán trong các tháng Kị : về công việc ( Khôi+Triệt, Tướng Ấn+Phục Binh) nên lưu ý đến chức vụ, cần hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là các Em đã có sẵn mầm bệnh : Bệnh Phù+ Thiếu Dương, Thiếu Âm). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã gặp Kình Tang ) trong các tháng ( 2, 4, 8, 9, 11). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Dần, Ngọ, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro bệnh tật, vừa được tăng cao uy tín, lại còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Canh Thìn Nữ 1940.

Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 77 tuổi.

Nhâm Tuất hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Dần, Nhâm Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Tuất, Mậu Tuất, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thìn, Giáp Thìn và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Thanked by 3 Members:

#13 TNT

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • PipPip
  • 514 Bài viết:
  • 881 thanks

Gửi vào 03/12/2012 - 01:25

Tuổi HỢI

1)Ất Hợi ( Sơn Đầu Hỏa : Lửa trên Núi ).


a)Ất Hợi 19 tuổi ( sinh từ 31/1/1995 đến 18/2/1996 ).

Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh, cùng hành với Can Ất ( Mộc) và sinh xuất với Chi Hợi ( Thủy) : rất đáng ngại !. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho công việc ( việc học, thi cử, việc làm ) và mưu sự đang hanh thông, nhưng lợi cho sự hóa giải rủi ro và tật bệnh của La Hầu, nếu gặp ; cũng lợi cho Em nào đang gặp khó khăn bế tắc ở năm trước có nhiều cơ hội may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long, việc học hành ( dễ dàng xin học bổng), thi cử vẫn tiến triển, kể cả việc làm thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Bệnh Phù +Thiên Không , Kiếp Sát ( rủi ro, tật bệnh bất ngờ vì ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên nhiều thận trọng trong các tháng Kị ( 1, 3, 4, 7 ) về : việc học, thi cử, việc làm ( cần hòa nhã tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng ) ; sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt ) ; Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa : dễ có nhiều phiền muộn ‼) ; Di chuyển ( Mã+Phục Binh : tránh leo trèo, nhẩy cao, trượt băng, bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán ( Song Hao) – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG : Đại Tráng là lớn mạnh, chí khí lớn mạnh. Hình Ảnh của Quẻ : Sấm ( Lôi) ở trên Trời ( Thiên) là hình ảnh của Quyền Lực, khí Dương đang lên, khí Âm đang suy ( 4 Hào dương ở dưới đẩy 2 Hào Âm ở trên). Nhưng Ý chí lớn mạnh mà không đúng với Chánh Đạo là hành vi của kẻ hung bạo võ biền, đó không phải là Đạo của người Quân Tử ‼. Ý nói là cần phải biết kiềm chế được bản tính xấu, nếu không sẽ trở thành người lợi dụng quyền thế, đừng vì gặp lúc thời Thịnh mà kiêu căng , ngạo mạn làm điều bất chính.
Nên nhớ sức mạnh không phải là vũ lực, phải biết chế ngự nó. Quẻ này rất có giá trị với người thành thật, biết chế ngự bản năng và tài ngoại giao là trợ thủ đắc lực nhất cho sức mạnh.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 64 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim tuy khắc xuất với Hỏa Mệnh, nhưng khắc nhập với Can Ất ( Mộc) và sinh xuất với Chi Hợi ( Thủy) : xấu nhiều ở đầu năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây ít nhiều trở ngại trong họat động ( việc học, thi cử, việc làm ), nhưng nhờ đó làm giảm nhẹ tác hại của Kế Đô. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn việc học hành Thi Cử vẫn có kết qủa tốt, dễ dàng xin Học Bổng, kể cả các việc làm thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét , đố kị), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng kị ( 1, 3, 7, 9, 11) về : việc học hành, thi cử, việc làm ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà ) ; sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ); di chuyển ( Mã + Tang, Phục Binh : không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, bớt di chuyển xa ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà : dễ có nhiều phiền muộn ‼ ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 64 tuổi.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Ất Hợi 79 tuổi
( sinh từ 4/2/1935 đến 23/1/1936 ).

Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, khắc nhập với Can Ất ( Mộc ), sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Kế Đô đối với Nam mạng nửa Cát nửa Hung, phần hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận tuy có gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của Kế Đô, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn cũng đem lại hanh thông về Nghiệp Vụ ( nếu còn họat động ), thuận lợi về Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị),Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ gặp nhiều trở ngại, rủi ro, phiền muộn, tật bệnh trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 9, 11) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt +Kình Đà ) ; cũng nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Bài Tiết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ); cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa : dễ có phiền muộn ‼) và Di Chuyển ( Mã + Phục Binh : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm việc nhiều Thiện ( Song Hao), đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+ Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như tuổi Ất Hợi 1995.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 52 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Ất ( Mộc) và khắc xuất Chi Hợi ( Thủy) : tốt nhiều ở đầu và cuối năm. Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an, nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự ( nếu còn Hoạt Động ) đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai năm trước đang khó khăn trở ngại, sẽ gặp nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến, cùng Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông và Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ; kể cả các họat động Cộng Đồng, Từ Thiện. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khoẻ kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng ít thuận lợi ( 1, 3, 4, 6, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt ), Giao Tiếp ( Khôi Việt+ Kình Đà : nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh- dù có nhiều bất đồng và không ưng ý), Sức Khỏe ( Thái Dương+Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có mầm bệnh) ; cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Tang + Đào Hồng Hỉ +Kình, Cô Quả ) và Di chuyển ( Mã ngộ Tang, Phục ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 52 tuổi.

Ất Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Tỵ, Tân Tỵ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt độ khắc kị.


2)Đinh Hợi 67 tuổi ( sinh từ 22 /1/1947 đến 9 /2 /1948 ) Ốc Thượng Thổ ( Đất trên Nóc Nhà ).

Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh, khắc xuất Can Đinh ( Hỏa) và sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : bất lợi nhiều ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng có Cát có Hung, với Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Thái Bạch, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh cũng đem đến sự thăng tiến về Nghiệp Vụ và thuận lợi về Tài Lộc ( nhưng không đều, vì bị Tuần cản ngay tại Tiểu Vận ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên đề phòng các rắc rối trở ngại, phiền muộn và sức khoẻ dễ có vấn đề trong các tháng kị ( 1, 4, 5, 6, 11) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt : nhất là vị trí Chỉ Huy), Giao Tiếp ( Khôi Việt+Kình Đà : nên hòa nhã, tránh tranh cãi dù nhiều bất đồng) ; nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm + Triệt : Tim Mạch, Mắt, Răng ) ; Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Cô Qủa, Phục Binh ) và Di chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch+ Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU : Đại Hữu là sở hữu rất lớn. Hình Ảnh của Quẻ : Lửa ( Hỏa ) trên Trời ( Thiên ) chiếu sáng mọi vật, khắp nơi – như vậy là rất lớn. Quẻ Nội Càn ( Thiên ) hàm ý cương kiện với Quẻ Ngọai Ly ( Hỏa) biểu hiện sự văn minh. Quẻ gồm cả Văn Minh ( phát triển bên ngoài) và Cương Kiện ( hàm súc bên trong ) cho nên rất hanh thông. Quẻ còn có nghiã : trù phú, giầu có, thông minh, thành công, sự nổi tiếng, lòng dũng cảm, sự hòan thiệnVăn Hóa.
Gặp thời Đại Hữu, đừng tỏ ra qúa tự phụ, kiêu căng lố bịch khi giàu có. Hãy tỏ ra khiêm tốn dù có nhiều tài năng và đang gặp thời. Qúa thịnh vượng thì bị tiểu nhân ghen ghét, do vậy cách xử sự phải tế nhị khiêm nhường. Không nên vị kỷ, cần tu dưỡng đức độ, khi có sự nghiệp lớn dễ sinh lòng tự cao tự đại , dễ mềm lòng với lời xu nịnh khi ở địa vị cao. Nên suy gẫm Đạo Trời : Cơ suy thường nấp sau lúc cực thịnh.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 40 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh, cùng hành Thủy với Chi Hợi nhưng khắc nhập Can Đinh ( Hỏa) : tốt giảm nhiều ở đầu năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng có lợi cho những ai năm trước đang khó khăn, sẽ gặp nhiều cơ hội tốt để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi cho việc làm và mưu sự ( thăng tiến + Tài Lộc) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) + Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) cũng nên lưu ý trong việc điều hành trong công việc ( Tướng Ấn + Triệt ), nhất là ở vị trí chỉ huy : nên mềm mỏng và thân thiện với đồng nghiệp, kể cả trong giao tiếp - dễ có nhiều cạnh tranh và đố kị trong các tháng ít thuận lợi. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thái Âm, Thiếu Âm + Triệt : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ); cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ) trong các tháng kị ( 1, 3, 6, 11). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Tuần ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 40 tuổi.

Đinh Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng , Ngà để giảm bớt độ khắc kị.

3)Kỷ Hợi 55 tuổi ( sinh từ 8/2/1959 đến 27 /1 /1960 ) Bình Địa Mộc ( Gỗ cây ở Đồng Bằng ).

Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, khắc nhập với Can Kỷ ( Thổ) và sinh xuất với Chi Hợi ( Thủy) : bất lợi ở đầu và cuối năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư, mở rộng Họat Động ; nên giữ nguyên hay thu gọn Tình Trạng cũ.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của La Hầu. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh vẫn đem đến thuận lợi cho việc làm và mưu sự ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý) cũng nên lưu tâm nhiều đến mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7, 11) về : Công Việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt+Triệt, Phục Binh : ở vị trí chỉ huy càng phải thận trọng) ; Giao Tiếp ( nên hòa nhã, không nên tranh cãi dù nhiều bất đồng ) ; nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt, Răng ), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông - không nên phiêu lưu ‼) và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hoả Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 64 tuổi. Nên lưu ý mặt Phong Thủy trong năm nay!

Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can Kỷ ( Thổ) và sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : bất lợi nhiều ở giữa và cuối năm. Kế Đô tối độc cho Nữ mạng, chủ về : ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt , rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên Đầu Tư, mở rộng Hoạt Động, nên giữ nguyên hay thu hẹp Tình Trạng cũ !
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự; nhưng cũng nhờ Tuần giảm bớt độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh cũng đem lại kết qủa tốt về Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý) cũng nên đề phòng mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 9, 11 ) về : Công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh : nhất là vị trí chỉ huy ) ; Giao Tiếp ( nên hòa nhã trong giao tiếp và tránh tranh cãi – dù có nhiều bất đồng). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù+Thiếu Âm, Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ) và Di chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển Xa ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải Hạn Kế Đô + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 64 tuổi.

Kỷ Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mão, Đinh Mão, Ất Mão, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Ất Hợi, Qúy Hợi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hoả. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Đinh Tỵ và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

4)Tân Hợi 43 tuổi ( sinh từ 27/1/1971đến 14 / 2 /1972 ) Thoa Xuyến Kim ( Vàng vòng Xuyến ).

Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô đối với Nam Mạng nửa Cát ( công việc bình thường – càng đi xa càng có Lộc) ; nửa Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì gặp Hạn Kế Đố, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang cùng hiện diện trong Tiểu Vận ; cũng nên lưu tâm đến mọi sự xấu dễ sảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 9, 12) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt : nhất là vị trí Chỉ Huy ) ; Giao Tiếp ( Khôi Việt+Tuần, Kình Đà : nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Thiếu Âm + Tuần : Tim Mạch, Mắt ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ) và Di chuyển ( Mã +Triệt, Tang : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Đừng ngại hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện - đó cũng là 1 cách hóa giải Hạn Kế Đô+ Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Quải có nghĩa là nứt vỡ, lại có nghĩa là quyết liệt ( quyết tâm, quyết định, quyết đóan ). Hình Ảnh của Quẻ : Nước trong ao hồ ( Trạch) dâng lên tới Trời ( Thiên ) tượng trưng cho sự quyết tâm, quyết định, cứng rắn, dứt khóat – cũng như Hào Dưong ( 5 Hào Dương ) nhiều trong Quẻ chứng tỏ phe Quân Tử đang ở thế mạnh, thắng thế, nhưng chớ nên kiêu căng. Phe Tiểu Nhân suy ( chỉ có 1 Hào Âm ) nhưng chớ nên khinh thường. Ý nghĩa của lời khuyên : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi quyết định, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân thì khó tránh được nguy hiểm.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 52 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Tân ( Kim) ; khắc xuất với Chi Hợi ( Thủy) : tốt giảm và xấu tăng ở đầu và cuối năm. Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Thái Dương đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc dồi dào cho các việc làm ở mọi Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh ( Nhà Hàng, Siêu Thị ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều sao giải – nhưng gặp năm đầu của hạn Tam Tai lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị) + Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khỏe dễ có vấn đề), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) cũng nên lưu ý mọi chuyện ít thuận lợi có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 7, 9, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà ); Giao tiếp ( nên hòa nhã, tránh tranh cãi và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Thiếu Âm + Tuần, Đà : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ +Kình, Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tang ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải đề cao cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 52 tuổi.

Tân Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Ất Mão, Kỷ Mão, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Qúy Hợi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

5)Qúy Hợi 31 tuổi ( sinh từ 13/2/1983 đến 1 / 2 / 1984 ) Đại Hải Thủy
( Nước trong Biển Lớn ).

Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi đều là hành Thủy : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thái Bạch nửa Cát ( công việc và mưu sự vẫn có kết qủa nhưng vất vả lúc đầu ) nửa Hung ( chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là tháng 5). Nên tính toán kỹ trong việc Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh cũng đem đến Thăng Tiến về Việc làm và Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Chứng Khóan, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại thêm năm đầu của hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không ưng ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị ( 1, 4, 5, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt+Kình Đà ) ; Giao Tiếp ( nên hòa nhã, tránh tranh cải dù nhiều bất đồng ). Nên quan tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù+ Thiên Trù : Tiêu Hóa ; Thủy Vượng : Tai, Thận). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ), nhất là các Em nào đã có lứa đôi : không nên phiêu lưu dễ có giông bão !. Di chuyển ( Mã+Tang, Kình Đà : không nên nhảy cao, trượt băng, cẩn thận vật nhọn, bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU : Nhu là cần thiết ( nhu yếu phẩm : đồ ăn thức uống ), chờ đợi – Nhu còn có nghĩa là do dự ( nghĩa này không dùng trong Quẻ). Đức chờ đợi là không nên nóng vội – ráng nhịn năm ba phút có thể thành công. Việc gì cũng vậy, nên tính toán cho thật kỹ mới hành động ; lúc hành động phải đúng thời đúng chỗ - nên lưu ý - khôn khéo là ở chỗ đó !.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 40 tuổi.

Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy cùng hành Thủy với Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi : tốt nhiều hơn xấu trong cả năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh + hạn Thái Âm đem lại nhiều hanh thông thăng tiến về việc làm và Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh )+ Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị ( 4, 9, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+ Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà ) ; Giao Tiếp ( nên hòa nhã, tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ). Nên quan tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù+ hạn Thái Âm : Tim Mạch, Khí Huyết, nhất là các Em đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa ) đối với các Em đã có lứa đôi : không nên phiêu lưu vì dễ có cơn giông trên bầu trời Tình Cảm ( tuy nắng đẹp ). Kể cả Di Chuyển ( Mã +Kình Tang : không nên nhảy cao, trượt băng – xa lánh vật nhọn). Nhất là đối với các các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc +Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 40 tuổi.

Qúy Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Tân Mão, Ất Mão, Qúy Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Hợi, Kỷ Hợi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Ất Tỵ và các Tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.


Paris Mùa Đông năm Nhâm Thìn 2012

Phạm Kế Viêm








Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |