Tuổi HỢI
1)Ất Hợi (
Sơn Đầu Hỏa : Lửa trên Núi ).
a)Ất Hợi 19 tuổi ( sinh từ 31/1/1995 đến 18/2/1996 ).
Nam Mạng : Hạn
La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh, cùng hành với Can Ất ( Mộc) và sinh xuất với Chi Hợi ( Thủy) : rất đáng ngại !. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận :
Triệt tại Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho công việc ( việc học, thi cử, việc làm ) và mưu sự đang hanh thông, nhưng lợi cho sự hóa giải rủi ro và tật bệnh của La Hầu, nếu gặp ; cũng lợi cho Em nào đang gặp khó khăn bế tắc ở năm trước có nhiều cơ hội may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long, việc học hành ( dễ dàng xin học bổng), thi cử vẫn tiến triển, kể cả việc làm thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Bệnh Phù +Thiên Không , Kiếp Sát ( rủi ro, tật bệnh bất ngờ vì ham hố và chủ quan) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên nhiều thận trọng trong các tháng Kị ( 1, 3, 4, 7 ) về : việc học, thi cử, việc làm ( cần hòa nhã tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng ) ; sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt ) ; Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa : dễ có nhiều phiền muộn ‼) ; Di chuyển ( Mã+Phục Binh : tránh leo trèo, nhẩy cao, trượt băng, bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán ( Song Hao) – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG : Đại Tráng là lớn mạnh, chí khí lớn mạnh.
Hình Ảnh của Quẻ : Sấm ( Lôi) ở trên Trời ( Thiên) là hình ảnh của Quyền Lực, khí Dương đang lên, khí Âm đang suy ( 4 Hào dương ở dưới đẩy 2 Hào Âm ở trên). Nhưng Ý chí lớn mạnh mà không đúng với Chánh Đạo là hành vi của kẻ hung bạo võ biền, đó không phải là Đạo của người Quân Tử ‼. Ý nói là cần phải biết kiềm chế được bản tính xấu, nếu không sẽ trở thành người lợi dụng quyền thế, đừng vì gặp lúc thời Thịnh mà kiêu căng , ngạo mạn làm điều bất chính.
Nên nhớ sức mạnh không phải là vũ lực, phải biết chế ngự nó. Quẻ này rất có giá trị với người thành thật, biết chế ngự bản năng và tài ngoại giao là trợ thủ đắc lực nhất cho sức mạnh.
Phong Thủy : Quẻ
Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 64 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn
Kế Đô thuộc Kim tuy khắc xuất với Hỏa Mệnh, nhưng khắc nhập với Can Ất ( Mộc) và sinh xuất với Chi Hợi ( Thủy) : xấu nhiều ở đầu năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây ít nhiều trở ngại trong họat động ( việc học, thi cử, việc làm ), nhưng nhờ đó làm giảm nhẹ tác hại của Kế Đô. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn việc học hành Thi Cử vẫn có kết qủa tốt, dễ dàng xin Học Bổng, kể cả các việc làm thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét , đố kị), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng kị ( 1, 3, 7, 9, 11) về : việc học hành, thi cử, việc làm ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà ) ; sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ); di chuyển ( Mã + Tang, Phục Binh : không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, bớt di chuyển xa ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà : dễ có nhiều phiền muộn ‼ ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ
Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 64 tuổi.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn
Ất Hợi 79 tuổi ( sinh từ 4/2/1935 đến 23/1/1936 ).
Nam Mạng : Hạn
Kế Đô thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, khắc nhập với Can Ất ( Mộc ), sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Kế Đô đối với Nam mạng nửa Cát nửa Hung, phần hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận tuy có gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của Kế Đô, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn cũng đem lại hanh thông về Nghiệp Vụ ( nếu còn họat động ), thuận lợi về Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị),Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ gặp nhiều trở ngại, rủi ro, phiền muộn, tật bệnh trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 9, 11) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt +Kình Đà ) ; cũng nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Bài Tiết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ); cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa : dễ có phiền muộn ‼) và Di Chuyển ( Mã + Phục Binh : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm việc nhiều Thiện ( Song Hao), đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+ Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như tuổi Ất Hợi 1995.
Phong Thủy : Quẻ
Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn
Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Ất ( Mộc) và khắc xuất Chi Hợi ( Thủy) : tốt nhiều ở đầu và cuối năm. Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an, nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự ( nếu còn Hoạt Động ) đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai năm trước đang khó khăn trở ngại, sẽ gặp nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến, cùng Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông và Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ; kể cả các họat động Cộng Đồng, Từ Thiện. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khoẻ kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng ít thuận lợi ( 1, 3, 4, 6, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt ), Giao Tiếp ( Khôi Việt+ Kình Đà : nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh- dù có nhiều bất đồng và không ưng ý), Sức Khỏe ( Thái Dương+Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có mầm bệnh) ; cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Tang + Đào Hồng Hỉ +Kình, Cô Quả ) và Di chuyển ( Mã ngộ Tang, Phục ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ
Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 52 tuổi.
Ất Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Tỵ, Tân Tỵ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ.
Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt độ khắc kị.
2)Đinh Hợi 67 tuổi ( sinh từ 22 /1/1947 đến 9 /2 /1948 )
Ốc Thượng Thổ ( Đất trên Nóc Nhà ).
Nam Mạng : Hạn
Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh, khắc xuất Can Đinh ( Hỏa) và sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : bất lợi nhiều ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng có Cát có Hung, với Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5).
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Thái Bạch, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh cũng đem đến sự thăng tiến về Nghiệp Vụ và thuận lợi về Tài Lộc ( nhưng không đều, vì bị Tuần cản ngay tại Tiểu Vận ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên đề phòng các rắc rối trở ngại, phiền muộn và sức khoẻ dễ có vấn đề trong các tháng kị ( 1, 4, 5, 6, 11) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt : nhất là vị trí Chỉ Huy), Giao Tiếp ( Khôi Việt+Kình Đà : nên hòa nhã, tránh tranh cãi dù nhiều bất đồng) ; nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm + Triệt : Tim Mạch, Mắt, Răng ) ; Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Cô Qủa, Phục Binh ) và Di chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch+ Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU : Đại Hữu là sở hữu rất lớn.
Hình Ảnh của Quẻ : Lửa ( Hỏa ) trên Trời ( Thiên ) chiếu sáng mọi vật, khắp nơi – như vậy là rất lớn. Quẻ Nội Càn ( Thiên ) hàm ý cương kiện với Quẻ Ngọai Ly ( Hỏa) biểu hiện sự văn minh. Quẻ gồm cả Văn Minh ( phát triển bên ngoài) và Cương Kiện ( hàm súc bên trong ) cho nên rất hanh thông. Quẻ còn có nghiã : trù phú, giầu có, thông minh, thành công, sự nổi tiếng, lòng dũng cảm, sự hòan thiệnVăn Hóa.
Gặp thời Đại Hữu, đừng tỏ ra qúa tự phụ, kiêu căng lố bịch khi giàu có. Hãy tỏ ra khiêm tốn dù có nhiều tài năng và đang gặp thời. Qúa thịnh vượng thì bị tiểu nhân ghen ghét, do vậy cách xử sự phải tế nhị khiêm nhường. Không nên vị kỷ, cần tu dưỡng đức độ, khi có sự nghiệp lớn dễ sinh lòng tự cao tự đại , dễ mềm lòng với lời xu nịnh khi ở địa vị cao. Nên suy gẫm Đạo Trời : Cơ suy thường nấp sau lúc cực thịnh.
Phong Thủy : Quẻ
Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 40 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn
Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh, cùng hành Thủy với Chi Hợi nhưng khắc nhập Can Đinh ( Hỏa) : tốt giảm nhiều ở đầu năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng có lợi cho những ai năm trước đang khó khăn, sẽ gặp nhiều cơ hội tốt để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi cho việc làm và mưu sự ( thăng tiến + Tài Lộc) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) + Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) cũng nên lưu ý trong việc điều hành trong công việc ( Tướng Ấn + Triệt ), nhất là ở vị trí chỉ huy : nên mềm mỏng và thân thiện với đồng nghiệp, kể cả trong giao tiếp - dễ có nhiều cạnh tranh và đố kị trong các tháng ít thuận lợi. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thái Âm, Thiếu Âm + Triệt : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ); cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ) trong các tháng kị ( 1, 3, 6, 11). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Tuần ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ
Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 40 tuổi.
Đinh Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu.
Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng , Ngà để giảm bớt độ khắc kị.
3)Kỷ Hợi 55 tuổi ( sinh từ 8/2/1959 đến 27 /1 /1960 )
Bình Địa Mộc ( Gỗ cây ở Đồng Bằng ).
Nam Mạng : Hạn
La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, khắc nhập với Can Kỷ ( Thổ) và sinh xuất với Chi Hợi ( Thủy) : bất lợi ở đầu và cuối năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư, mở rộng Họat Động ; nên giữ nguyên hay thu gọn Tình Trạng cũ.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của La Hầu. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh vẫn đem đến thuận lợi cho việc làm và mưu sự ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý) cũng nên lưu tâm nhiều đến mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7, 11) về : Công Việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt+Triệt, Phục Binh : ở vị trí chỉ huy càng phải thận trọng) ; Giao Tiếp ( nên hòa nhã, không nên tranh cãi dù nhiều bất đồng ) ; nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt, Răng ), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông - không nên phiêu lưu ‼) và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hoả Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.
Phong Thủy : Quẻ
Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 64 tuổi. Nên lưu ý mặt Phong Thủy trong năm nay!
Nữ Mạng : Hạn
Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can Kỷ ( Thổ) và sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : bất lợi nhiều ở giữa và cuối năm. Kế Đô tối độc cho Nữ mạng, chủ về : ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt , rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên Đầu Tư, mở rộng Hoạt Động, nên giữ nguyên hay thu hẹp Tình Trạng cũ !
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự; nhưng cũng nhờ Tuần giảm bớt độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh cũng đem lại kết qủa tốt về Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý) cũng nên đề phòng mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 9, 11 ) về : Công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh : nhất là vị trí chỉ huy ) ; Giao Tiếp ( nên hòa nhã trong giao tiếp và tránh tranh cãi – dù có nhiều bất đồng). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù+Thiếu Âm, Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ) và Di chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển Xa ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải Hạn Kế Đô + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.
Phong Thủy : Quẻ
Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 64 tuổi.
Kỷ Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mão, Đinh Mão, Ất Mão, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Ất Hợi, Qúy Hợi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hoả. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Đinh Tỵ và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh.
Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
4)Tân Hợi 43 tuổi ( sinh từ 27/1/1971đến 14 / 2 /1972 )
Thoa Xuyến Kim ( Vàng vòng Xuyến ).
Nam Mạng : Hạn
Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô đối với Nam Mạng nửa Cát ( công việc bình thường – càng đi xa càng có Lộc) ; nửa Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì gặp Hạn Kế Đố, lại thêm năm đầu của Hạn Tam Tai + Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang cùng hiện diện trong Tiểu Vận ; cũng nên lưu tâm đến mọi sự xấu dễ sảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 9, 12) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt : nhất là vị trí Chỉ Huy ) ; Giao Tiếp ( Khôi Việt+Tuần, Kình Đà : nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Thiếu Âm + Tuần : Tim Mạch, Mắt ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ) và Di chuyển ( Mã +Triệt, Tang : bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Đừng ngại hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện - đó cũng là 1 cách hóa giải Hạn Kế Đô+ Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Quải có nghĩa là nứt vỡ, lại có nghĩa là quyết liệt ( quyết tâm, quyết định, quyết đóan ).
Hình Ảnh của Quẻ : Nước trong ao hồ ( Trạch) dâng lên tới Trời ( Thiên ) tượng trưng cho sự quyết tâm, quyết định, cứng rắn, dứt khóat – cũng như Hào Dưong ( 5 Hào Dương ) nhiều trong Quẻ chứng tỏ phe Quân Tử đang ở thế mạnh, thắng thế, nhưng chớ nên kiêu căng. Phe Tiểu Nhân suy ( chỉ có 1 Hào Âm ) nhưng chớ nên khinh thường. Ý nghĩa của lời khuyên : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi quyết định, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân thì khó tránh được nguy hiểm.
Phong Thủy : Quẻ
Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn
Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Tân ( Kim) ; khắc xuất với Chi Hợi ( Thủy) : tốt giảm và xấu tăng ở đầu và cuối năm. Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Thái Dương đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc dồi dào cho các việc làm ở mọi Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh ( Nhà Hàng, Siêu Thị ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều sao giải – nhưng gặp năm đầu của hạn Tam Tai lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị) + Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khỏe dễ có vấn đề), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) cũng nên lưu ý mọi chuyện ít thuận lợi có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 7, 9, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà ); Giao tiếp ( nên hòa nhã, tránh tranh cãi và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Thiếu Âm + Tuần, Đà : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ +Kình, Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tang ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải đề cao cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Trạch Thiên QUẢI như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ
Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 52 tuổi.
Tân Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Ất Mão, Kỷ Mão, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Qúy Hợi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.
Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5)Qúy Hợi 31 tuổi ( sinh từ 13/2/1983 đến 1 / 2 / 1984 )
Đại Hải Thủy
( Nước trong Biển Lớn ).
Nam Mạng : Hạn
Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi đều là hành Thủy : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thái Bạch nửa Cát ( công việc và mưu sự vẫn có kết qủa nhưng vất vả lúc đầu ) nửa Hung ( chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là tháng 5). Nên tính toán kỹ trong việc Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh cũng đem đến Thăng Tiến về Việc làm và Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Chứng Khóan, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại thêm năm đầu của hạn Tam Tai + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không ưng ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị ( 1, 4, 5, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt+Kình Đà ) ; Giao Tiếp ( nên hòa nhã, tránh tranh cải dù nhiều bất đồng ). Nên quan tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù+ Thiên Trù : Tiêu Hóa ; Thủy Vượng : Tai, Thận). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ), nhất là các Em nào đã có lứa đôi : không nên phiêu lưu dễ có giông bão !. Di chuyển ( Mã+Tang, Kình Đà : không nên nhảy cao, trượt băng, cẩn thận vật nhọn, bớt di chuyển xa ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thủy Thiên NHU : Nhu là cần thiết ( nhu yếu phẩm : đồ ăn thức uống ), chờ đợi – Nhu còn có nghĩa là do dự ( nghĩa này không dùng trong Quẻ). Đức chờ đợi là không nên nóng vội – ráng nhịn năm ba phút có thể thành công. Việc gì cũng vậy, nên tính toán cho thật kỹ mới hành động ; lúc hành động phải đúng thời đúng chỗ - nên lưu ý - khôn khéo là ở chỗ đó !.
Phong Thủy : Quẻ
Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 40 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn
Thái Âm thuộc Thủy cùng hành Thủy với Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi : tốt nhiều hơn xấu trong cả năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh + hạn Thái Âm đem lại nhiều hanh thông thăng tiến về việc làm và Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh )+ Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị ( 4, 9, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+ Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà ) ; Giao Tiếp ( nên hòa nhã, tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ). Nên quan tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù+ hạn Thái Âm : Tim Mạch, Khí Huyết, nhất là các Em đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa ) đối với các Em đã có lứa đôi : không nên phiêu lưu vì dễ có cơn giông trên bầu trời Tình Cảm ( tuy nắng đẹp ). Kể cả Di Chuyển ( Mã +Kình Tang : không nên nhảy cao, trượt băng – xa lánh vật nhọn). Nhất là đối với các các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc +Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thủy Thiên NHU như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ
Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 40 tuổi.
Qúy Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Tân Mão, Ất Mão, Qúy Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Hợi, Kỷ Hợi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Ất Tỵ và các Tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen.
Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Paris Mùa Đông năm Nhâm Thìn 2012
Phạm Kế Viêm