Jump to content

Advertisements




Trao đổi TV


35 replies to this topic

#1 ehem

    Giáo viên

  • Giáo Viên
  • Pip
  • 334 Bài viết:
  • 2100 thanks

Gửi vào 30/06/2011 - 08:29

Chào các bạn
Hôm nay ngày đầu mở Topic này chúng ta trao đổi tv cơ bản đã định trước .Tuy ngày đầu có thể không có gì đặt biệt, tuy nhiên Ehem sẽ hướng dẫn trước 1 số điều cần biết khi chúng ta nhập môn tv cơ bản này ( sau đó các bạn nào còn thắc mắc điều gì cứ nêu ra , ngày mai Ehem sẽ trả lời ) :
1/ Phải thuộc các tên của 12 cung lá số , cung dương cung âm xen kẻ ( xem hình vẽ của phần ĐỊNH CUNG trang 4 của tài liều phần 1 ).
ví dụ : cung tý là dương cung , cung Sửu là âm cung , cung Dần là dương cung , cung Mão là âm cung ......
Phải thuộc ngũ hành của cung
ví dụ tý cung thuộc hành thủy. Vì Tý cung là dương cung nên gọi là dương thủy .
2/ Phải làm quen lấy bàn tay trái làm khung lá số có 12 cung số ( xem lại hình vẽ bàn tay của bài xác định sao Tử Vi mà Ehem đã hướng dẫn trước đó )
3/ Phải nhớ phần IV Định giờ trang 6 ( xem tài liệu phần 1 )
Nơi tài liệu này phần bản định giờ được chia 2 cột , trong đó cột " giờ hàng Chi " gọi là giờ ( giờ tử vi ) gồm 12 giờ
Ví dụ : trên bản Định giờ ghi
từ 1 đến 3 giờ , hàng chi là Sửu ,Tức là giờ Sửu
4/ Phần từ ngữ chuyên môn :
- Xem bổ sung phần XI Định HƯỚNG CHIẾU trang 22 để biết thế nào là tam hợp chiếu, Xung chiếu, Nhị hợp .
- Miếu địa, vượng địa, đắc địa là vị trí sáng sủa . ví dụ sao thiêng đồng vượng địa là sao ở vị trí sáng sủa,vị trí tốt .
- Hảm địa là hảm tối .
- Tọa thủ , cư , an ( cùng ý nghĩa ) . ví dụ thiêng đồng tọa thủ tại cung Ngọ hay thiêng đồng an tại cung Ngọ , hay thiêng đồng cư tại cung Ngọ đều giống nghĩa .
5/ Chú ý và phải nhớ tên các nhóm sao sau đây khi nhập môn tử vi :
- Tử vi tinh hệ ( tử vi, liêm trinh, thiêng dồng, vũ khúc , thái dương, thiên cơ )
- Thiên Phủ tinh hệ ( thiên phủ, thái âm , tham lang ...........)
- Lộc Tồn tinh hệ
- Trường sinh tinh hệ
- Thái tuế tinh hệ
- Lục sát tinh
Sao trường sinh luôn ở 4 cung Dần, Thân, Tị, Hợi .
Sao Lộc Tồn không cư 4 cung Thổ : Thìn, tuất, sửu , Mùi cung .
Hôm nay tạm như thế .Các bạn khi vào Topic này nhớ click xác nhận để Ehem biết nhé .
Chúc các bạn sẽ tiếp thu nhanh để mau vào phần quan trọng hơn để khỏi bở ngỡ .
Sau phần hướng dẫn này các bạn có thể đặt vấn đề nếu thắc mắc hoặc bất cứ câu hỏi nào .Thứ sáu ngày mai Ehem sẽ trả lời .

Sửa bởi ehem: 30/06/2011 - 08:35


#2 Lạc Thư

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 520 Bài viết:
  • 680 thanks

Gửi vào 30/06/2011 - 08:52

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

ehem, on 30/06/2011 - 08:29, said:

Chào các bạn
Hôm nay ngày đầu mở Topic này chúng ta trao đổi tv cơ bản đã định trước .Tuy ngày đầu có thể không có gì đặt biệt, tuy nhiên Ehem sẽ hướng dẫn trước 1 số điều cần biết khi chúng ta nhập môn tv cơ bản này ( sau đó các bạn nào còn thắc mắc điều gì cứ nêu ra , ngày mai Ehem sẽ trả lời ) :
1/ Phải thuộc các tên của 12 cung lá số , cung dương cung âm xen kẻ ( xem hình vẽ của phần ĐỊNH CUNG trang 4 của tài liều phần 1 ).
ví dụ : cung tý là dương cung , cung Sửu là âm cung , cung Dần là dương cung , cung Mão là âm cung ......
Phải thuộc ngũ hành của cung
ví dụ tý cung thuộc hành thủy. Vì Tý cung là dương cung nên gọi là dương thủy .
2/ Phải làm quen lấy bàn tay trái làm khung lá số có 12 cung số ( xem lại hình vẽ bàn tay của bài xác định sao Tử Vi mà Ehem đã hướng dẫn trước đó )
3/ Phải nhớ phần IV Định giờ trang 6 ( xem tài liệu phần 1 )
Nơi tài liệu này phần bản định giờ được chia 2 cột , trong đó cột " giờ hàng Chi " gọi là giờ ( giờ tử vi ) gồm 12 giờ
Ví dụ : trên bản Định giờ ghi
từ 1 đến 3 giờ , hàng chi là Sửu ,Tức là giờ Sửu
4/ Phần từ ngữ chuyên môn :
- Xem bổ sung phần XI Định HƯỚNG CHIẾU trang 22 để biết thế nào là tam hợp chiếu, Xung chiếu, Nhị hợp .
- Miếu địa, vượng địa, đắc địa là vị trí sáng sủa . ví dụ sao thiêng đồng vượng địa là sao ở vị trí sáng sủa,vị trí tốt .
- Hảm địa là hảm tối .
- Tọa thủ , cư , an ( cùng ý nghĩa ) . ví dụ thiêng đồng tọa thủ tại cung Ngọ hay thiêng đồng an tại cung Ngọ , hay thiêng đồng cư tại cung Ngọ đều giống nghĩa .
5/ Chú ý và phải nhớ tên các nhóm sao sau đây khi nhập môn tử vi :
- Tử vi tinh hệ ( tử vi, liêm trinh, thiêng dồng, vũ khúc , thái dương, thiên cơ )
- Thiên Phủ tinh hệ ( thiên phủ, thái âm , tham lang ...........)
- Lộc Tồn tinh hệ
- Trường sinh tinh hệ
- Thái tuế tinh hệ
- Lục sát tinh
Sao trường sinh luôn ở 4 cung Dần, Thân, Tị, Hợi .
Sao Lộc Tồn không cư 4 cung Thổ : Thìn, tuất, sửu , Mùi cung .
Hôm nay tạm như thế .Các bạn khi vào Topic này nhớ click xác nhận để Ehem biết nhé .
Chúc các bạn sẽ tiếp thu nhanh để mau vào phần quan trọng hơn để khỏi bở ngỡ .
Sau phần hướng dẫn này các bạn có thể đặt vấn đề nếu thắc mắc hoặc bất cứ câu hỏi nào .Thứ sáu ngày mai Ehem sẽ trả lời .
Tài lieu trước đó của bác là tài liệu nào ạ

#3 ehem

    Giáo viên

  • Giáo Viên
  • Pip
  • 334 Bài viết:
  • 2100 thanks

Gửi vào 30/06/2011 - 08:58

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

sinhnham, on 30/06/2011 - 08:52, said:

Tài lieu trước đó của bác là tài liệu nào ạ

Link này ( messenge # 190 )

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



À Các bạn vào xem email tôi gửi nhé , và ai chưa nhận tài liệu báo cho ehem biết sớm nhé

Sửa bởi ehem: 30/06/2011 - 09:02


#4 470525

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • Pip
  • 229 Bài viết:
  • 158 thanks

Gửi vào 30/06/2011 - 08:59

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

ehem, on 30/06/2011 - 08:29, said:

Chào các bạn
Hôm nay ngày đầu mở Topic này chúng ta trao đổi tv cơ bản đã định trước .Tuy ngày đầu có thể không có gì đặt biệt, tuy nhiên Ehem sẽ hướng dẫn trước 1 số điều cần biết khi chúng ta nhập môn tv cơ bản này ( sau đó các bạn nào còn thắc mắc điều gì cứ nêu ra , ngày mai Ehem sẽ trả lời ) :
1/ Phải thuộc các tên của 12 cung lá số , cung dương cung âm xen kẻ ( xem hình vẽ của phần ĐỊNH CUNG trang 4 của tài liều phần 1 ).
ví dụ : cung tý là dương cung , cung Sửu là âm cung , cung Dần là dương cung , cung Mão là âm cung ......
Phải thuộc ngũ hành của cung
ví dụ tý cung thuộc hành thủy. Vì Tý cung là dương cung nên gọi là dương thủy .
2/ Phải làm quen lấy bàn tay trái làm khung lá số có 12 cung số ( xem lại hình vẽ bàn tay của bài xác định sao Tử Vi mà Ehem đã hướng dẫn trước đó )
3/ Phải nhớ phần IV Định giờ trang 6 ( xem tài liệu phần 1 )
Nơi tài liệu này phần bản định giờ được chia 2 cột , trong đó cột " giờ hàng Chi " gọi là giờ ( giờ tử vi ) gồm 12 giờ
Ví dụ : trên bản Định giờ ghi
từ 1 đến 3 giờ , hàng chi là Sửu ,Tức là giờ Sửu
4/ Phần từ ngữ chuyên môn :
- Xem bổ sung phần XI Định HƯỚNG CHIẾU trang 22 để biết thế nào là tam hợp chiếu, Xung chiếu, Nhị hợp .
- Miếu địa, vượng địa, đắc địa là vị trí sáng sủa . ví dụ sao thiêng đồng vượng địa là sao ở vị trí sáng sủa,vị trí tốt .
- Hảm địa là hảm tối .
- Tọa thủ , cư , an ( cùng ý nghĩa ) . ví dụ thiêng đồng tọa thủ tại cung Ngọ hay thiêng đồng an tại cung Ngọ , hay thiêng đồng cư tại cung Ngọ đều giống nghĩa .
5/ Chú ý và phải nhớ tên các nhóm sao sau đây khi nhập môn tử vi :
- Tử vi tinh hệ ( tử vi, liêm trinh, thiêng dồng, vũ khúc , thái dương, thiên cơ )
- Thiên Phủ tinh hệ ( thiên phủ, thái âm , tham lang ...........)
- Lộc Tồn tinh hệ
- Trường sinh tinh hệ
- Thái tuế tinh hệ
- Lục sát tinh
Sao trường sinh luôn ở 4 cung Dần, Thân, Tị, Hợi .
Sao Lộc Tồn không cư 4 cung Thổ : Thìn, tuất, sửu , Mùi cung .
Hôm nay tạm như thế .Các bạn khi vào Topic này nhớ click xác nhận để Ehem biết nhé .
Chúc các bạn sẽ tiếp thu nhanh để mau vào phần quan trọng hơn để khỏi bở ngỡ .
Sau phần hướng dẫn này các bạn có thể đặt vấn đề nếu thắc mắc hoặc bất cứ câu hỏi nào .Thứ sáu ngày mai Ehem sẽ trả lời .

Như nvậy 12 cung là mạng , phụ mẫu, phúc đức....................thê, bào phải không bạn và bạn phải hướng dẫn cho rõ để chúng tôi còn cập nhật.
thân
470525


#5 ZOE

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 5 Bài viết:
  • 0 thanks

Gửi vào 01/07/2011 - 09:53

Bác Ehem ơi, có cách nào nhớ cái bảng tuổi gì thì là mạng gì không?
Ví dụ: Giáp Tí là Kim, Quý Hợi là Thủy,... Nhìn cái bảng bác đã đưa mà hok nhớ nổi (nói 60 tuổi thật ra chỉ cần nhớ 30, vậy mà hok tìm được cách dễ nhớ). Nếu bác có bí quyết thì chỉ dẫn với ạ. Thanks Bác.

#6 thiendong6789

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 2 Bài viết:
  • 0 thanks

Gửi vào 01/07/2011 - 13:57

Chào ehem ,
thiendong6789 chưa nậhn được mail đề cưong học tử vi căn bản ạ
Nhờ ehem chuyển lại giúp
Cảm ơn rất nhiều !

#7 ngocthanh

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 13 Bài viết:
  • 1 thanks

Gửi vào 01/07/2011 - 19:22

bác ơi cháu chưa nhận được tài liệu

#8 guru

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 69 Bài viết:
  • 5 thanks

Gửi vào 02/07/2011 - 09:02

Cháu có thắc mắc 1 chỗ, nhị hợp chiếu, hình trang 24 trong tài liệu

Mấy cung nằm ngoài rìa thì không nói gì, nhưng cung Ngọ Mùi, Sửu Tý nằm cạnh nhau có được coi là nhị hợp không ạ??

#9 ehem

    Giáo viên

  • Giáo Viên
  • Pip
  • 334 Bài viết:
  • 2100 thanks

Gửi vào 02/07/2011 - 23:17

Tôi đã sent tài liệu cho 1 số email báo chưa nhận được tài liệu , các bạn check email lại nhé .
Bay giờ các bạn tiếp tục đọc hết phần còn lại của Phần 1 để chuẩn bị phần 2 tiếp theo mà tôi sẽ sent vào tuần tới....
Ehem



Sửa bởi ehem: 04/09/2013 - 08:43


#10 ehem

    Giáo viên

  • Giáo Viên
  • Pip
  • 334 Bài viết:
  • 2100 thanks

Gửi vào 03/07/2011 - 02:41

Bổ sung thêm :
- Phải nhớ tên thứ tự các Thiên Can và địa chi nếu các bạn muốn cơ bản thành ...chuyên nghiệp Tử vi :
Bao Gồm :
Can . Chi
Giáp TÝ
Ất . Sửu
Bính Dần
Đinh Mão
Mậu. Thìn
Kỷ . Tị
Canh Ngọ
Tân . Mùi
Nhâm Thân
Quý . Dậu

Giáp Tuất
Ất Hợi
Bính Tý

Như vậy gồm 10 Thiên Can , 12 Địa Chi ( phải thuộc lòng tứ tự 10 thiên Can ,12 địa chi cơ bản này , nhất là 10 thiên Can ) .Sau này sẽ rất cần cho luận đoán vận hạn và cách xác định vị trí Bộ Tuần- Triệt.
Và muốn biết năm thì chúng ta cứ ghép các Can Chi nêu trên sẽ có được 60 năm Can chi khác nhau , sau đó trở lại Giáp Tý .
Vị trí Bộ Tuần - Triệt cũng rất quan trong . Sau đây Ehem hướng dẫn cách xác định như sau :
1/ Xác định " Triệt " : Xem trang 22 ví dụ bảng xác định vị trí triệt trên 12 cung số như hình vẽ tr.22
Nhìn H.vẽ ta phải thuộc 5 can thứ tự : Giáp , Ất, Bính, Đinh, Mậu .
. . . . . . . . . . . . . . ........... . . Kế đến : Kỷ, Canh , Tân, Nhâm, Quý .
Rỏ ràng Giáp - kỷ cùng vị trí triệt tại cung Thân-Dậu , Ất -Canh cùng vị trí triệt tại Ngọ-Mùi ...tức là có 5 vị trí Triệt trên lá số tử vi ( 12 cung số )
Như vậy , thay vì nhìn bảng sơ đồ 12 cung như hình vẽ làm ta quá phụ thuộc vào nó và không thể chủ động được .
Nay ta áp dụng bấm độn bàn tay thì dễ dễ dàng vô cùng .Phải thực hiện như sau :
- Thuộc lòng thứ tự tên của 10 Can ( Can năm sanh )
- Nhớ 5 vị trí tổng quát của "Triệt " cho mọi lá số tử vi bằng cách bấm độn trên bàn tay ,khởi nghịch bắt đầu từ Dậu-Thân , đến Mùi-Ngọ, đến Tị-Thìn, đến mão-dần ,và cuối cùng là Sửu-tý.
Cùng lúc ta đọc theo tứ tự 10 Can của năm sanh . Như vậy khi đọc 5 Can đầu , thì can Canh sẽ lập lại tại vị trí ban đầu ( Dậu-Thân cung ) .cứ thế tiếp tục ...
Áp dụng :
1/ người sanh tưổi Bính Dần , ta khởi nghịch ( chiều kim đồng hồ ) bắt đầu Dậu- Thân đọc là Giáp , đến Mùi-Ngọ là ất. Như vậy Tuổi Bình an TRIỆT tại Tị-Thìn.
2/ Nguòi sanh Nhâm Tý . ta khởi nghịch bắt đầu là Canh tại Dậu-Thân , như vậy sanh năm Nhâm sẽ an TRIỆT tại Tị-Thìn .Nếu không nhớ Canh ở vị trí Dâu-Thân thì cứ đọc Giáp tại Dậu-Thân , sau đó khởi nghịch , nhẩm tính thứ tự tên Can cho đến khi nào chữ " Nhâm " dừng lại chỗ nào là TRIỆT an tại đó .
xong phần cách xác định 5 vị trí của TRIỆT trên lá số theo bàn tay .
và cách xác định Tuần sẽ viết sau .
Chúc các bạn sớm tiếp thu nhanh .
Ehem

#11 Edward

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • Pip
  • 130 Bài viết:
  • 3 thanks

Gửi vào 07/07/2011 - 17:18

Chờ bác ehem tiếp tục

#12 ehem

    Giáo viên

  • Giáo Viên
  • Pip
  • 334 Bài viết:
  • 2100 thanks

Gửi vào 07/07/2011 - 21:07

theo hướng dẫn cách xác định " TRIỆT " ở đoạn cuối mà Ehem trích dẫn sau đây , chữ " Canh" in đậm , các bạn sửa lại là chử " Kỷ " do tôi ghi nhầm lẫn .Đó là đoạn : " Cùng lúc ta đọc theo tứ tự 10 Can của năm sanh . Như vậy khi đọc 5 Can đầu , thì can Canh sẽ lập lại tại vị trí ban đầu ( Dậu-Thân cung ) .cứ thế tiếp tục ...
Áp dụng :....."
Tóm lại chữ "TRIỆT " có 5 vị trí cố định theo thứ tự từng cặp cung, luôn khởi nghịch, bắt đầu từ Dậu-Thân .Ghi lại :
Dậu Thân , Mùi Ngọ , Tị Thìn , Mão Dần , Sửu Tý .

Và hôm nay Ehem hướng dẫn tiếp phần xác định " TUẦN" , làm theo 3 bước :
-Ta phải nhớ " TUẦN " có 6 vị trí trên lá số ( theo hình vẽ phần 1 tài liệu trang 21 ).
(Như vậy 5 vị trí TUẦN giống như TRIỆT, chỉ tăng thêm 1 vị trí là Hợi+Tuất )
- Bắt đầu khởi từ cung có tên cùng tên Chi của năm sinh . ví dụ tuồi canh TUẤT , như vậy khởi từ cung TUẤT .
-Sau đó - bắt đầu đọc là can GIÁP, khởi nghịch từng cung số đến khi đọc đến CAN của năm sanh thì dừng lại , và tiếp tục lùi 1 cung (nghịch thêm 1 cung ) an TUẦN tại cặp cung nơi đó .

ví dụ như trên: tuổi CANH tuất . như vậy từ cung Tuất , bắt đầu đọc là Giáp, khởi nghịch , ất ( dậu cung ), bính(Thân cung), đinh (mùi cung )........... Canh ( Thìn cung ) .Tạm Dừng lại và lùi thêm 1 cung . như vậy tại Mão cung , khi ta nhớ 6 vị trí TUẦN cố định , thì Mão cung thuộc vị trí MÃO DẦN , vậy an TUẦN tại vị trí này vậy .

Đây là phương pháp của Ehem , giúp ta tự xác định vị trí TRIỆT TUẦN , chỉ cần nhớ thứ tự hàng CAN và nhớ các vị trí cố định của TRIỆT TUẦN trên bàn tay là được .

#13 caiso84

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • Pip
  • 217 Bài viết:
  • 2 thanks

Gửi vào 07/07/2011 - 21:18

Bác ehem ơi!

Bác cho cháu đăng ký lớp học của bác với ah!

Email của cháu là:happymemmory@yahoo.co.uk

Cháu cảm ơn bác ah!

#14 ehem

    Giáo viên

  • Giáo Viên
  • Pip
  • 334 Bài viết:
  • 2100 thanks

Gửi vào 07/07/2011 - 21:56

bổ sung thêm cho dễ hiểu

Hôm nay internet có vấn đề , nên bây giờ mới vào được ....

Tôi đã sent tài liệu tử vi phần 2 , các bạn xem ai chưa nhận thì báo ngay nhé .

ehem

Sửa bởi ehem: 04/09/2013 - 08:46


#15 NTN

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 35 Bài viết:
  • 0 thanks

Gửi vào 09/07/2011 - 11:20

NTN chưa nhận đựoc tài liệu, anh ehem gửi cho NTN với nhé.

Cám ơn anh.






Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |