Jump to content

Advertisements




237.-Tự điển tử vi: các cách về cung nô bộc trên lá số-KHHB 73 D1


  • Chủ Đề Đã Khóa Chủ đề này đã được khóa
No replies to this topic

#1 flyindance

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • Pip
  • 283 Bài viết:
  • 1160 thanks

Gửi vào 22/12/2011 - 13:06

Tự điển Tử vi :

CÁC CÁCH VỀ CUNG NÔ BỘC TRÊN LÁ SỐ

Anh Việt


Sau đây là những cách chính của các sao giao nhau tại cung Nô bộc và 3 cung chiếu. Những cách tốt thường do các sao miếu, vượng, đắc địa, những cách xấu do các sao hãm địa. Ngoài ra có những đặc điểm nào khác chúng tôi xin ghi ra trong bài.

Cung Nô bộc cho phép giải đoán về người làm công trong nhà, về những người dưới mình trong sở ( người dưới quyền) và về những người bạn của mình. Xem cung Nô bộc phải xét xem cung đó có những cách giàu sang lấn át cung Mạng hay không, nếu Nô bộc tốt hơn Mạng, thì tất nhiên Mạng phải giảm về đường công danh (vì thiếu mất những sao đó). Cái đó cũng có nghĩa là bạn bè và người dưới quyền mình rồi sẽ khá hơn mình. Như vậy là mình bị thiệt thòi.

A

Ác tinh (miếu, vương, đắc) : Có thể là tốt.

Ác tinh hãm : Họ (người làm, người dưới, bạn bè) phản ta.

Ân, Quý : Họ tốt, dịu dàng, trung thành.

Ấn, Tướng : Họ có tài, được kính.

Ấn, Mã, Lộc, Tướng : Họ tốt mà mình kém.

Ấn, Khúc, Xương : Họ từ tâm, có tài.

B

Binh, Không, Kiếp : Họ khoét, lợi dụng.

Binh, Diêu, Hình : Có sự loạn dâm.

Binh, Tướng, Thai : Có sự tư tình với người làm.

Binh, Linh, Hoả : Họ khoét, lợi dụng.

Binh, Kình, Đà : Họ khoét, lợi dụng.

C

Cơ (hãm) : Họ lẩn thẩn

Cơ, Lương (La võng, miếu) : Họ trung thành.

Cơ, Lương, Khôi, Việt : Họ khá hơn mình.

Cơ, Thiên mã : Họ có nghĩa.

Cáo, Thai phụ : Họ có vị hơn chủ.

Cô, Quả : Họ nghèo nàn.

Cái, Đào, Hồng : Đương số có vợ nhỏ.

Cự môn cư Nô : Họ oán, phản

Cự, Kị (La võng) : Họ oán và phản.

D, Đ

Dương, Đà (hay Linh, Hoả) : Họ phản.

Diêu, Hình : Họ hại rồi chuồn đi.

Đào hoa cư Nô : Công danh trắc trở, (hoặc có vợ nhỏ, hoặc long đong vợ chồng).

Đẩu, Phục binh : Họ ăn cắp.

Điếu, Tang môn : Họ lười.

Đà, Kị : Họ hại ta.

Đào, Không, Kiếp : Họ xấu về mọi phương diện.

Đồng Tị, Hợi : Họ bất lương.

Đồng ở Dần, Thân : Họ tốt với ta.

Đồng, Lươởng Dần, Thân : Họ tốt với ta lắm.

Đồng, Lương, Khôi, Việt : Họ trung nghĩa với ta.

Đức, Đức (Thiên Đức, Nguyệt Đức) : Họ trung thành với ta.

H

Hao (song Hao) Hổ, Phù : Họ oán, phản.

Hao (song Hao) : Họ làm hại ta.

Hình, Phục Binh : Họ ngỗ ngược với ta.

Hình, Kị, Liêm (hay Phá) : Họ phản ta.

Hình, Hổ, Thất : Ta làm ơn với họ mà nên oán.

Hoả, Linh : Họ phản.

Hoá (tam Hoá) : Họ trung nghĩa.

Khốc, Hư (hãm) : Ta phải chôn đầy tớ.

Hữu, Tả (ở Nô, chiếu Nô) : có vợ nhỏ.

K

Kị, Phá quân : Họ oán chủ.

Kị, Thiên Không : Họ chuồn.

Kị, Không Kiếp : Họ phản ta.

Không, Kiếp : Họ phản ta rồi chuồn.

Kiếp sat, Toái : Họ hại chủ.

Khôi, Việt : Họ tử tể.

Khúc, Xương : Tớ lẫn chủ.

L,M,N

Lộc (song Lộc) : Giảm lộc của chủ.

Liêm Trinh ở Nô : Nô oán chủ.

Lương, Nhật : Nhiều tớ tốt.

Mã ngộ Tuần, Triệt : Họ trốn luôn.

Mã, Khốc hay Mã, Lộc hay Mã, Tràng sinh : Họ tốt và thọ.

Nhật hay Nguyệt hãm : Tớ hay trốn.

Nhật hay Nguyệt Không, Kiếp : Họ độc ác.

P,Q

Phá Quân (La võng) : Họ bất nhân.

Phù, Thái Tuế : Vì Nô bộc mà t bị kiện.

Phủ (Thiên Phủ) : Họ tốt.

Phúc, Quan : Họ hiền từ.

Quyền cư Nô bộ : Vợ nhỏ lấn quyền vợ lớn.

T

Thai, Toạ : Nhiều học trò và tớ.

Tham Lang, Liêm : Bị Nô oán, hay vì Nô mà bị kiện.

Tử Vi, Tả, Hữu : Nô bộc có nghĩa.

Tuần, Triệt : Ít đầy tớ.

Thanh, Vượng (hay Sinh, Vượng) : Nhiều Nô bộc khá.

Thất sát : Họ điêu ngoa, hay sinh sự.

V

Vũ khúc : No tới, đói chuồn.


KHHB 73 D1 ( Ngày 17/4/1973 )








Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |