Jump to content

Advertisements




316.-Cung phụ mẫu đặc biệt xem nhật, nguyệt-KHHB số 41


  • Chủ Đề Đã Khóa Chủ đề này đã được khóa
No replies to this topic

#1 Tử Phủ Vũ Tướng

    Thái Dương

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPipPipPipPipPipPipPipPipPipPipPip
  • 13542 Bài viết:
  • 50191 thanks
  • LocationThiên nhiên

Gửi vào 07/02/2012 - 16:19

KHHB số 41

CUNG PHỤ MẪU ĐẶC BIỆT XEM NHẬT, NGUYỆT

Anh Việt

Xem cung Phụ mẫu trên lá số tử vi, phải đặc biệt xem Thái Dương (Nhật) và Thái Âm (Nguyệt). Dù là hai sao đó nằm ở cung này, thì Thái Dương cũng biểu tượng cho cha, và Thái Âm cũng biểu tượng cho mẹ.

Nhật sáng khi nằm tại các cung Dần Mão Thìn Tị Ngọ
Nhật hãm khi nằm tại các cung Thân Dậu Tuất Hợi Tý
Nguyệt sáng ở các cung Thân Dậu Tuất Hợi Tý
Nguyệt hãm ở các cung Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ
Ở mỗi lá số bạn xem Nhật, Nguyệt, dù Nhật Nguyệt nằm bất cứ cung nào.

A-Nếu Nhật, Nguyệt cùng sáng, bị Tuần Triệt là bị tối:
1-Nhật bị Tuần hay Triệt là cha mất trước
2-Nguyệt bị Tuần hay Triệt là mẹ mất trước
3-Nhật Nguyệt cùng không bị Tuần Triệt, phải xem: người sinh ban ngày là hợp với cha, vậy mẹ mất trước, người sinh ban đêm, cha mất trước mẹ.
4-Nhật Nguyệt cùng bị Tuần Triệt: sinh ban ngày thì cha mất trước mẹ, sinh ban đêm thì mẹ mất trước cha.

B-Nếu Nhật, Nguyệt cùng hãm, sao nào gặp Tuần, Triệt là sáng ra.

1-Nhật gặp Tuần hay Triệt, mà Nguyệt không gặp: vậy Nguyệt vẫn tối, mẹ mất trước.
2-Nguyệt gặp Tuần hay Triệt, mà Nhật không gặp: vậy Nhật tối, cha mất trước.
3-Nhật Nguyệt hãm cùng gặp Tuần Triệt là sáng (coi như điểm 3, mục A).
4-Nhật Nguyệt hãm, cũng không gặp Tuần Triệt (coi như 4, mục A)

C-Nhật Nguyệt đồng cung ở Sửu Mùi

1-Nhật, Nguyệt cùng không gặp Tuần triệt:
Sinh ngày: mẹ mất trước
Sinh đêm: cha mất trước
2-Nhật Nguyệt gặp Tuần Triệt:
Sinh ngày: cha mất trước
Sinh đêm: mẹ mất trước

A, B
Ác tinh (miếu): Cha mẹ oai, hách
Ác tinh (hãm) ở Thân: Cha mẹ tầm thường, hoặc ly dị
Ân, Quý: Lại có cha mẹ nuôi
Binh, Tướng, Tử: Cha hay mẹ tử trận
Binh, Phá hay Tướng, Tử Tuyệt: Cha hay mẹ tử trận

C

Cái ngộ Thai tinh: Tiền dâm hậu thú (lấy nhau rồi làm hôn thú sau)
Cự, Đồng ở Tứ mộ: Cha mẹ li tán, hay chính mình đi làm con nuôi
Cơ ở Sửu, Mùi: Cha mẹ kém
Cơ ở Dần, Thân: Cha mẹ mất sớm
Cô, Quả ở Phụ mẫu: Mình hay ốm vặt
Cơ, Lương ở La Võng: Cha mẹ thọ, có chức
Cơ ở Dần Thân gặp Không Kiếp: Nên làm con nuôi, đổi họ ở xa sẽ thọ
Cự môn ở Dần Thân tại Phụ mẫu: Hại cha mẹ, nên lánh

D, Đ

Diêu, Hình: Cha mẹ có tì tật
Dương, Hình: Cha mẹ bất chính
Dương, Đà (hãm): Cha mẹ khắc con, nên xa
Dương, Hổ, Tang, Tuế: Cha mẹ mất sớm
Diêu ngộ Kị: Cha mẹ xung khắc, hay cãi cọ
Diêu, Hoả, Linh: Cha mẹ bị ác tật
Đà, Hổ, Tuế thêm Nguyệt ở Hợi: Mẹ mất sớm
Đào, Hồng: Cha mẹ nhân từ, tử tế
Đẩu, Phục: Cha mẹ bần, hèn
Điếu, Tang: Cha mẹ bần, hèn
Đồng ở Dần, Thân: Cha mẹ phú quý, thọ
Đồng, Lương ở Dần Thân: Cha mẹ phú quý, thọ

H

Hoả, Linh ở Phụ mẫu: Hay ốm vặt
Hỏa, Kị: Cha mẹ bất hoà
Hổ, Tang, Tuế, Nhật: Cha mất sớm
Hình, Tuần Triệt: Cha mẹ mất sớm
HÌnh ngộ Kình: Cha mẹ bất chính
Hữu, Tả ở Phụ mẫu: Cha mẹ song toàn
Hổ, Tang, Tuế, Nguyệt: Mẹ mất sớm

K

Kiếp sát, Phá toái: Cha mẹ tà, xấu
Khôi, Khoa, Kị, Không: Cha mẹ có bằng cấp, nhưng thanh bần
Khôi, Quyền: Giòng cả, trưởng
Khúc, Xương, Tuế: Cha mẹ thuộc quý tộc
Khúc, Xương: Cha mẹ thuộc giòng văn chương

L

Lộc, Mã ở Thân: Giầu có
Long, Phượng: Cha mẹ giầu có
Lộc, Khoa, Quyền: Cha mẹ phú quý, có từ tâm
Liêm ở Phụ mẫu: Con phải lánh xa, đỡ khắc cha mẹ
Lương ở Phụ mẫu: Cha mẹ thọ

N

Nhật (hãm) ở Thân: Xung khắc, cãi cọ, con khắc cha
Nguyệt (hãm) ở thân: Xung, cãi cọ, khắc mẹ
Nhật ngộ Hoả, Linh: Có tật ở mắt
Nhật ngộ Kị, Đà: Có tật ở mắt
Nguyệt, Hoả Linh hay Nguyệt, Kị, Đà: Có tật ở mắt
Nhật, Nguyệt gặp Tuần, Triệt hay Tứ Sát: Cha mẹ mất sớm (hoặc cùng xuất ngoại)
Nhật ngộ Tuần Triệt hay Tứ sát: Mẹ mất sớm

P, T

Phù, Tuế ở Thân: Tà, Xung
Phủ (Thiên Phủ: âm cung): Cha mẹ đều thọ
Tử vi hay thiên Phủ (âm cung): Cha mẹ thọ
Thiên Tướng (cũng như Tử Phủ): Cha mẹ thọ
Thanh Long, Đế Vượng: Cha mẹ giầu, thọ
Thiên Cơ ở Dần Thân: Cha mẹ mất sớm, con nên lánh xa, cha mẹ sẽ thọ.

Ghi chú:
-Cơ Dần Thân: Nặng nhất, cha mẹ mất sớm
-Sát, Phá: Nặng vừa: mất một cha hay 1 mẹ (con sớm lánh thì cha mẹ thọ)
-Tham Liêm Cự (Liêm Trinh như Cự Môn, Tham Lang như Liêm Cự): Chỉ hại cha mẹ (con nên sớm lánh xa cha mẹ thì đỡ hại).






Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |