Jump to content

Advertisements




CẤU THÀNH CỦA 1 NĂM THỜI TIẾT, CẤU THÀNH CỦA 1 QUẺ ĐỘN GIÁP


46 replies to this topic

#16 yes or no

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 572 Bài viết:
  • 846 thanks

Gửi vào 23/12/2015 - 14:07

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

VienMinh, on 21/12/2015 - 13:43, said:

Chào bạn vietnamconcrete,

vd: ngày 19/2/2015DL-ngày Bính Dần-tiết Vũ Thuỷ -dương độn 9 cục.

vậy + 9 cục: này số cục theo thời gia kỳ môn.

nếu theo nhật gia kỳ môn thì là số cục bao nhiêu?

Bài ca Kỳ Môn ngày (trích từ Kỳ Môn Độn Giáp Bí Kiếp Đại Toàn)

QUYẾT KHỞI CỬA HƯU

Như sau Đông chí, độn Dương khởi thuận (bắt đầu từ ngày Đông Chí)
“Giáp, Mậu ,Nhâm Tý, Khảm là Hưu”. Thế thì cửa Hưu ở Khảm 1, cửa Sinh ở Cấn 8..v.v số đến cửa Khai ở Kiền 6. Ngày Ất Sửu, cửa Hưu vẫn ở Khảm, cửa Sinh chuyển về Kiền và số đến của cửa Khai ở Cấn.
Ngày Bính Dần, cửa Hưu cũng ở Khảm, cửa Sinh lại chuyển Cấn…vv cho đến Khai cũng ở Kiền. Đó là dương thuận, âm nghịch thế đó
“Như Đinh Tân Ất Mão hướng Khôn chiều” thì cửa Hưu rời lên Khôn 2. Đó là 3 ngày 1 đổi đó. Ngoài ra cứ thế mà suy.
Sau Hạ chí,độn âm khởi nghịch (bắt đầu từ ngày Hạ Chí)
“Giáp, Mậu, Nhâm Tý thì cửa Hưu ở Ly. Và khởi nghịch cũng cùng nghĩa ấy.
=0=

Bài ca kỳ môn ngày
Giáp Mậu, Nhâm Tý, khởi Khảm
Đinh, Tân, Ất Mão, Khôn hưu.
Canh, Giáp, Mậu Ngọ, Chấn cầu,
Quý Đinh, Tân Dậu, Tốn mau.
Canh, Bính Tý, nhìn Kiền phương,
Kỷ Quý Mão, chạy Đoài lâu.
Nhâm, Bính Ngọ, Cấn đầu núi,
Ất, Kỷ Dậu, Ly chín chầu.

Phép này mỗi quái quản ba ngày. Như 3 ngày Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần từ cung Khảm khởi Hưu môn.
Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, 3 ngày từ cung Khôn khởi Hưu môn.
Y thứ tự 3 cung, 3 ngày một đổi cục.Trung cung 5 không dùng. Đợi Hưu môn định xong thì theo 8 quái mà định phương vị.
Cứ Dương can bày thuận 8 môn (Giáp Bính Mậu Canh Nhâm là Dương)
Cứ Âm can bầy nghịch 8 môn (Ất Đinh Kỷ Tân Quý là Âm)

=0=

Sau Đông chí, độn Dương khởi 8 môn
Giáp Mậu Nhâm Tý Khảm là Hưu
Đinh Tân Ất Mão hướng Khôn chiều
Canh Giáp Mậu Ngọ đều là Chấn
Quý Đinh Tân Dậu Tốn phương Kiền
Canh Bính Chuột vào kim xứ bỏ (Kiền)
Kỷ Quý Thỏ ngồi trăm giọng kêu (Đoài)
Nhâm Bính Ngựa đi trên núi dốc (Cấn)
Ất Kỷ Gà cùng lửa bốc cao (Ly)


Giả như ngày Giáp Tý là ngày Dương, bày thuận Hưu Sinh Thương Đỗ Cảnh Tử Kinh Khai…Ngày Ất Sửu là ngày Âm, bày nghịch Hưu Sinh Thương....Khai. Ngày Bính Dần là ngày Dương lại thuận Hưu Sinh .. Khai….

Độn Âm lệ khởi cũng như vậy …

Cụ thể : 3 ngày Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần thì Hưu môn đều ở cung Khảm.

Giáp Tý : Hưu môn ở cung 1 Khảm
Ất Sửu : 1
Bính Dần : 1
Giải thích: (ngày Giáp Tý và Bính Dần thì Hưu môn ở 1 / Sinh ở 8 /Thương ở 3 / Đỗ ở 4 / Cảnh ở 9 /Tử ở 2 / Kinh ở 7 / Khai ở 6)
(ngày Ất Sửu thì Hưu ở 1 / Sinh ở 6 / Thương ở 7 / Đỗ ở 2 / Cảnh ở 9 / Tử ở 4 / Kinh ở 3 / Khai ở 8)

Đinh Mẹo : Hưu môn ở cung Khôn 2
Mậu Thìn : 2
Kỷ Tị : 2
(ngày Mậu Thìn thì Hưu ở 2 /Sinh ở 7 /Thương ở 6 /Đỗ ở 1 /Cảnh ở 8 /Tử ở 3 /Kinh ở 4 /Khai ở 9)
(ngày Đinh Mão và Kỷ Tị thì Hưu ở 2 / Sinh ở 9 ----à Khai ở 7 )

Canh Ngọ : Tân Mùi : Nhâm Thân : Hưu môn ở cung Chấn 3

Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : Hưu môn ở cung Tốn 4

Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 6

Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 7

Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 8

Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 9

Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 1

Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 2

Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 3

Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 4

Canh Tý :Tân sửu: Nhâm Dần : 6

Quý Mẹo :Giáp Thìn : Ất Tị : 7

Bính Ngọ: Đinh Mùi : Mậu Thân: 8

Kỷ Dậu : Canh Tuất : Tân Hợi : 9

Nhâm Tý :Quý Sửu : Giáp Dần : 1

Ất Mẹo :Bính Thìn : Đinh Tị : 2

Mậu Ngọ :Kỷ Mùi : Canh Thân : 3

Tân Dậu :Nhâm Tuất : Quý Hợi : 4

=
Sau Hạ chí, độn Âm, khởi 8 môn

Giáp Mậu Nhâm Tý ở Ly
Đinh Tân Ất Mão Cấn suy
Canh Mậu Giáp Mã cung Đoài khởi
Đinh Quý Tân Dậu Kiền khi
Bính Canh Chuột vời đất Tốn
Quý Kỷ Mão chạy Đông quy
Bính Thân cưỡi ngựa đến Khôn đóng.
Ất Kỷ Gà bay Khảm kỳ


Giả như ngày Giáp Tý, Mậu Tý, Nhâm Tý đều từ Ly khởi cửa Hưu.
Mỗi cung 3 ngày 1 đổi (3 ngày dùng 1 môn). Dương thuận ,Âm nghịch. Phép khởi như trên.

Giáp Tý : 9
Ất Sửu : 9
Bính Dần : 9
(ngày Giáp Tý và Bính Dần thì Hưu môn ở 9 /Sinh ở 2 /Thương ở 7 / Đỗ ở 6 /Cảnh ở 1 /Tử ở 8 / Kinh ở 3 / Khai ở 4)
(ngày Ất Sửu thì Hưu ở 9 / Sinh ở 4 /Thương ở 3 /Đỗ ở 8 / Cảnh ở 1 /Tử ở 6 /Kinh ở 7 / Khai ở 2)

Đinh Mẹo : 8
Mậu Thìn : 8
Kỷ Tị : 8
(ngày Mậu Thìn thì Hưu ở 8 /Sinh ở 1 /Thương ở 6 / Đỗ ở 7 /Cảnh ở 2 /Tử ở 9 / Kinh ở 4 / Khai ở 3)
(ngày Đinh Mão và Kỷ Tị thì Hưu ở 8 / Sinh ở 1 ----à Khai ở 3 )

Canh Ngọ : Tân Mùi :Nhâm Thân : 7

Quý Dậu : Giáp Tuất : Ất Hợi : 6

Bính Tý : Đinh Sửu : Mậu Dần : 4

Kỷ Mẹo : Canh Thìn : Tân Tị : 3

Nhâm Ngọ : Quý Mùi : Giáp Thân : 2

Ất Dậu : Bính Tuất : Đinh Hợi : 1

Mậu Tý : Kỷ Sửu : Canh Dần : 9

Tân Mẹo : Nhâm Thìn : Quý Tị : 8

Giáp Ngọ : Ất Mùi : Bính Thân : 7

Đinh Dậu : Mậu Tuất : Kỷ Hợi : 6

Canh Tý :Tân Sửu: Nhâm Dần : 4

Quý Mẹo :Giáp Thìn : Ất Tị : 3

Bính Ngọ: Đinh Mùi :Mậu Thân: 2

Kỷ Dậu :Canh Tuất :Tân Hợi : 1

Nhâm Tý :Quý Sửu :Giáp Dần : 9

Ất Mẹo :Bính Thìn :Đinh Tị : 8

Mậu Ngọ :Kỷ Mùi :Canh Thân : 7

Tân Dậu :Nhâm Tuất :Quý Hợi : 6

8 cửa ở đây vẫn dùng phương pháp xoay vòng truyền thống. Các bạn nào dùng phi bàn thì sau khi an cửa Hưu xong thì dùng phi bàn an tiếp 7 cửa còn lại.

Thanked by 3 Members:

#17 yes or no

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 572 Bài viết:
  • 846 thanks

Gửi vào 23/12/2015 - 14:24

Bài có nhiều chỗ bị lỗi, yon lại không biết đường nào mà sửa, các bạn có thể vào quyển "Kỳ Môn Độn Giáp Bí Kiếp Đại Toàn" ở phần QUYẾT KHỞI CỬA HƯU mà xem lại.

#18 BRIGHT

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 59 Bài viết:
  • 20 thanks

Gửi vào 23/12/2015 - 15:19

Các bạn am hiểu kỳ môn xem và hướng dẫn cách lấy nhật cục theo kỳ môn.

Mình trích 2 ví dụ mà a.VinhL hướng dẫn cách lấy nhật cục cho kỳ môn như sau:
Nhật Gia Kỳ Môn, 1 ngày 1 cục, sau Đông Chí Dương Độn, sau Hạ Chí Âm Độn. Dương Độn bắt đầu khởi 1 đi thuận, Âm Độn khởi 9 đi nghịch.

vd1:
Ông Anthony David Weiner sinh vào
Ngày 4 tháng 9 1964 DL tức
Ngày 28 Bính Thìn, Tháng 7 Nhâm Thân, Năm 1964 Giáp Thìn, Tiết Xử Thử
Không có giờ sinh thì tạm dùng Nhật Gia Kỳ Môn để suy luận vậy.

Tiết khí năm 1964
10/06 11:22, Sóc
21/06 15:57 - Hạ chí , ngày Tân Sửu Tuần Giáp Ngọ
07/07 09:32 - Tiểu thử
09/07 18:31, Sóc
23/07 02:53 - Đại thử
07/08 19:16 - Lập thu
08/08 02:17, Sóc
23/08 09:51 - Xử thử
06/09 11:34, Sóc
07/09 21:59 - Bạch lộ

Ngày 15 Tháng 5, 1964 DL là Giáp Tý
Ngày 21 Tháng 6, 1964 DL là Tân Sủu bắt đầu vào tiết Hạ Chí
Ngày 14 Tháng 7, 1964 DL là Giáp Tý
Ngày Giáp Tý trước cách Hạ Chí 38 ngày
Ngày Giáp Tý sau cách Hạ Chí 23 ngày
Vậy ta lấy Giáp Tý sau vào Âm Cục 9 độn.
Tháng 7, 1964 -------- 18 ngày
Tháng 8, 1964 -------- 31 ngày
Tháng 9, 1964 -------- 04 ngày
------------ Tổng Cộng 53 ngày

53/10 = 6..3 Bính
53/12 = 4..5 Thìn
Ngày 4 Tháng 9, 1964 đúng là Ngày Bính Thìn.
Bính Thìn thuộc tuần Giáp Dần.
Giáp Tý Âm Độn 9, Giáp Tuất 8, Giáp Thân 7, Giáp Ngọ 6, Giáp Thìn 5, Giáp Dần 4
Giáp Dần Âm Đôn 4, Ất Mão 3, Bính Thìn Âm Độn 2 cục.
Vậy Ngày 4 Tháng 9, 1964 DL dùng Âm Độn 2 Cục.

Theo Nhật Gia Kỳ Môn thì ngày 4 tháng 9 DL là ngày Bính Thìn Tuần Giáp Dần, Âm Độn 2 cục, Trực Phù là Thiên Tâm Trực Sử Cửa Khai.
Sao Tâm, Cửa Khai bản mệnh đều là thuộc vào kiết tinh môn thượng đẳng.

vd2:
Ngày 1 tháng 9, 1984DL thuộc tiết xử thử, đã qua Hạ Chí, vậy ta tìm ngày Giáp Tý gần tiết Hạ Chí nhẩt để lập cục 9 Âm Độn .

30 tháng 5, 1984 ngày Giáp Tý
21 tháng 6, 1984 ngày Bính Tuất là Hạ Chí
29 tháng 7, 1984 là ngày Giáp Tý
Giáp Tý trước cách Hạ Chí 23 ngày, Giáp Tý sau cách Hạ Chí 38 ngày, vậy ta lấy Giáp Tý trước để lập Âm 9 cục cho Hạ Chí.
Tháng 5, 1984 ------- 02 ngày
Tháng 6, 1984 ------- 30 ngày
Tháng 7, 1984 ------- 31 ngày
Tháng 8, 1984 ------- 31 ngày
Tháng 9, 1984 ------- 01 ngày
Tổng Cộng ---------- 95 ngày
95 / 60 = 35, 35 / 10 = 3 dư 5 là Mậu, 35 / 12 = 2 dư 11 là Tuất, đúng là ngày Mậu Tuất 1 tháng 9, 1984 vậy.
Âm độn có 3 con Giáp Tý, con Giáp Tý đầu là khởi Âm 9 cục, Con Giáp Tý tới khởi Âm 3 cục vậy.
(Sắn đây liệt kê luôn các cục cho các con Giáp Tý:
Giáp Tý đầu Thượng Nguyên Đông Chí Dương 1 cục, Giáp Tý Trung Dương 7 cục, Giáp Tý Hạ Dương 4 cục.
Giáp Tý đầu Thượng Nguyên Hạ Chí Âm 9 cục, Giáp Tý Trung Âm 3 cục, Giáp Tý Hạ Âm 6 cục)

Ngày 1 tháng 9, 1984 là ngày Mậu Tuất, thuộc con Giáp Ngọ.
Giáp Tý Âm 3 cục
Giáp Tuất Âm 2 cục
Giáp Thân Âm 1 cục
Giáp Ngọ Âm 9 cục, Ất Mùi Âm 8, Bính Thân Âm 7, Đinh Dậu Âm 6, Mậu Tuất Âm 5 cục vậy.

Ngày Sinh 1 tháng 9, 1984 DL tức
Năm Giáp Tý, Tháng Quý Dậu, Ngày Mậu Tuất, Âm Độn 5 Cục (Nhật Gia Kỳ Môn)
[Xà Nhâm Kỷ Bồng Sinh--][Thường Ất Quý Tâm Đổ--][Hợp Đinh Tân Nhâm Khai]
[Âm Quý Canh Ương Kinh-][Phù Tân Mậu Nhuế Cảnh-][Địa Kỷ Bính Phụ Tử----]
[Vũ Mậu Đinh Cầm Thương][Hổ Bính Nhâm Trụ Trung][Thiên Canh Ất Xung Hưu]

Mậu Tuất, tuần Giáp Ngọ Tân, Thiên Nhuế Trự Phù
Tử Môn Trực Sử.
Vậy Phù Sử Mệnh theo Nhật Gia Kỳ Môn là Nhuế Tử.

Chúng ta thấy đó Trực Phù Thiên Nhuế, Trự Sử Tử Môn là Phù Sử của bản Mệnh Nhật Gia Kỳ Môn.

------------------------------------

Sửa bởi VienMinh: 23/12/2015 - 15:24


Thanked by 2 Members:

#19 yes or no

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 572 Bài viết:
  • 846 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 11:17

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

VienMinh, on 23/12/2015 - 15:19, said:

Các bạn am hiểu kỳ môn xem và hướng dẫn cách lấy nhật cục theo kỳ môn.

Mình trích 2 ví dụ mà a.VinhL hướng dẫn cách lấy nhật cục cho kỳ môn như sau:
Nhật Gia Kỳ Môn, 1 ngày 1 cục, sau Đông Chí Dương Độn, sau Hạ Chí Âm Độn. Dương Độn bắt đầu khởi 1 đi thuận, Âm Độn khởi 9 đi nghịch.

vd2:
Ngày 1 tháng 9, 1984DL thuộc tiết xử thử, đã qua Hạ Chí, vậy ta tìm ngày Giáp Tý gần tiết Hạ Chí nhẩt để lập cục 9 Âm Độn .

30 tháng 5, 1984 ngày Giáp Tý
21 tháng 6, 1984 ngày Bính Tuất là Hạ Chí
29 tháng 7, 1984 là ngày Giáp Tý
Giáp Tý trước cách Hạ Chí 23 ngày, Giáp Tý sau cách Hạ Chí 38 ngày, vậy ta lấy Giáp Tý trước để lập Âm 9 cục cho Hạ Chí.
Tháng 5, 1984 ------- 02 ngày
Tháng 6, 1984 ------- 30 ngày
Tháng 7, 1984 ------- 31 ngày
Tháng 8, 1984 ------- 31 ngày
Tháng 9, 1984 ------- 01 ngày
Tổng Cộng ---------- 95 ngày
95 / 60 = 35, 35 / 10 = 3 dư 5 là Mậu, 35 / 12 = 2 dư 11 là Tuất, đúng là ngày Mậu Tuất 1 tháng 9, 1984 vậy.
Âm độn có 3 con Giáp Tý, con Giáp Tý đầu là khởi Âm 9 cục, Con Giáp Tý tới khởi Âm 3 cục vậy.
(Sắn đây liệt kê luôn các cục cho các con Giáp Tý:
Giáp Tý đầu Thượng Nguyên Đông Chí Dương 1 cục, Giáp Tý Trung Dương 7 cục, Giáp Tý Hạ Dương 4 cục.
Giáp Tý đầu Thượng Nguyên Hạ Chí Âm 9 cục, Giáp Tý Trung Âm 3 cục, Giáp Tý Hạ Âm 6 cục)

Ngày 1 tháng 9, 1984 là ngày Mậu Tuất, thuộc con Giáp Ngọ.
Giáp Tý Âm 3 cục
Giáp Tuất Âm 2 cục
Giáp Thân Âm 1 cục
Giáp Ngọ Âm 9 cục, Ất Mùi Âm 8, Bính Thân Âm 7, Đinh Dậu Âm 6, Mậu Tuất Âm 5 cục vậy.

Ngày Sinh 1 tháng 9, 1984 DL tức
Năm Giáp Tý, Tháng Quý Dậu, Ngày Mậu Tuất, Âm Độn 5 Cục (Nhật Gia Kỳ Môn)
[Xà Nhâm Kỷ Bồng Sinh--][Thường Ất Quý Tâm Đổ--][Hợp Đinh Tân Nhâm Khai]
[Âm Quý Canh Ương Kinh-][Phù Tân Mậu Nhuế Cảnh-][Địa Kỷ Bính Phụ Tử----]
[Vũ Mậu Đinh Cầm Thương][Hổ Bính Nhâm Trụ Trung][Thiên Canh Ất Xung Hưu]

Mậu Tuất, tuần Giáp Ngọ Tân, Thiên Nhuế Trự Phù
Tử Môn Trực Sử.
Vậy Phù Sử Mệnh theo Nhật Gia Kỳ Môn là Nhuế Tử.

Chúng ta thấy đó Trực Phù Thiên Nhuế, Trự Sử Tử Môn là Phù Sử của bản Mệnh Nhật Gia Kỳ Môn.

------------------------------------

Yon có thể hiểu vd2 như sau:

Td2
Người này sinh ngày 1 tháng 9, 1984DL, tức ngày (6/8/giáp tý), tức năm Giáp Tý, tháng Quý Dậu, ngày Mậu Tuất, ngày Mậu Tuất thuộc tuần Giáp Ngọ Tân (giáp ngọ, ất mùi, bính thân, đinh dậu, mậu tuất, kỷ hợi, canh tý, tân sửu, nhâm dần, quý mão)
Tiết xử thử lúc 7h59 ngày 23/8 (sau hạ chí)
[1 tuần Giáp Tý là 60 ngày, tức 2 tháng. 3 tuần Giáp Tý tức 6 tháng, tức ½ năm]
Hạ Chí dùng độn âm 9 3 6 [thượng nguyên dùng cục 9, trung nguyên dùng cục 3, hạ nguyên dùng cục 6]
Nếu tính ngày Giáp Tý khởi thượng nguyên, vậy ngày Giáp Tý đầu là ngày 30/5/1984 [độn âm, cục 9]. [Tiết Hạ chí lúc 13h02 ngày 21/6]
Ngày Giáp Tý thứ 2 gần và trước ngày sinh 1/9 là ngày Giáp Tý 29/7/1984 (2/7/năm Giáp Tý) dùng độn âm cục 3.
Ngày Giáp Tý cuối cùng là ngày 27/9/1984, dùng độn âm cục 6.

Vậy nếu người sinh ngày 1 tháng 9 năm 1984, thì từ ngày Giáp Tý thứ 2 này ta bắt đầu tính độn âm, cục 3, đến ngày Giáp Tuất ta tính âm 2. Giáp Thân âm 1. Giáp Ngọ âm 9 ta dừng lại.
Ngày Giáp Ngọ âm 9 thì ngày ất mùi âm 8, ngày bính thân âm 7, ngày đinh dậu âm 6, ngày mậu tuất âm 5.
Độn âm, cục 5, tuần Giáp Ngọ Tân thì Trực phù là Nhuê, Trực sứ là Tử môn.
[mậu 5, kỷ 4, canh 3, tân 2, nhâm 1, quý 9, đinh 8, bính 7, ất 6]=> ta thấy Giáp Ngọ Tân ở cung 2, tức Phù là Nhuê, Sứ là Tử môn.

Thanked by 1 Member:

#20 yes or no

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 572 Bài viết:
  • 846 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 11:42

Td1:
Người này sinh vào ngày 4/9/1964dl, tức ngày (26/7/giáp thìn), tiết Xử thử (tức sau Hạ Chí.
Ta bắt đầu tính từ ngày Giáp Tý đầu tiên từ sau Hạ chí là độn âm cục 9 [ngày giáp tý đầu tiên sau hạ chí là ngày 14/7/1964 (6/6/giáp thìn),
Ngày giáp tý thứ 2 là ngày 12/9/1964 (tức ngày 7/8/giáp thìn)
Ngày giáp tý thứ 3 là ngày 11/11/1964 (tức ngày 8/10/giáp thìn)

Ta bắt đầu tính từ ngày Giáp Tý đầu tiên từ sau Hạ chí là độn âm cục 9 [ngày giáp tý đầu tiên sau hạ chí là ngày 14/7/1964 (6/6/giáp thìn), đếm đến ngày sinh là 4/9/1964dl thì được 53 ngày]
Bây giờ tìm thiên can và địa chi:
_53/10 = 5, dư 3 (53 ngày, chia cho 10 (tức 10 can) được 5, dư 3, là can Bính (giáp 1, ất 2, bính 3, đinh 4, mậu 5, kỷ 6, canh 7, tân 8, nhâm 9, quý 10)
_53/12 = 4, dư 5 (53 ngày chia cho 12 (tức 12 địa chi) được 4, dư 5, là chi Thìn (tý 1, sửu 2, dần 3, mão 4, thìn 5, tị 6, ngọ 7, mùi 8, thân 9, dậu 10, tuất 11, hợi 12)
Can ngày Bính Thìn thuộc tuần Giáp Dần Quý.
Vậy bắt đầu tuần Giáp Tý Mậu ta tính Độn âm cục 9. Tuần Giáp Tuất Kỷ độn âm cục 8. Tuần Giáp Thân 7. Tuần Giáp Ngọ 6. Tuần Giáp Thìn 5. Tuần G Dần 4.
Ngày Giáp Dần là Âm Đôn cục 4, thì ngày Ất Mão âm độn cục 3, ngày Bính Thìn Âm Độn cục 2.
Vậy Ngày 4 Tháng 9, 1964 DL dùng Âm Độn, 2 Cục.

Nếu ta đã biết ngày sinh rồi, thì chỉ cần rà trên lịch xem ngày sinh ở vào tuần giáp tý nào (thượng, trung, hay hạ nguyên) của Đông Chí hay Hạ Chí để dùng cục cho đúng. Rồi từ cục đó mà tính tiếp sẽ rất nhanh thôi.

Thanked by 1 Member:

#21 BRIGHT

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 59 Bài viết:
  • 20 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 13:53

Giáp Tý đầu Thượng Nguyên Đông Chí Dương 1 cục, Giáp Tý Trung Dương 7 cục, Giáp Tý Hạ Dương 4 cục.
Giáp Tý đầu Thượng Nguyên Hạ Chí Âm 9 cục, Giáp Tý Trung Âm 3 cục, Giáp Tý Hạ Âm 6 cục.

vấn đề là chọn Giáp Tý Thượng-Trung-Hạ.
cả 2 vd cùng tiết xử thử nhưng vd1 dùng Giáp Tý thượng nguyên. còn vd2 dùng Giáp Tý trung nguyên.
Không biết a.VinhL có nhầm hay không?

Sửa bởi VienMinh: 24/12/2015 - 14:02


Thanked by 1 Member:

#22 yes or no

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 572 Bài viết:
  • 846 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 14:43

Ở đây chỉ dùng 2 tiết chính là Đông Chí (độn dương) và Hạ Chí (độn âm)
Lấy Tiết Đông Chí hay Hạ chí làm căn bản, rồi tìm ngày Giáp Tý nào gần Đông Chí hay gần Hạ Chí nhất làm thượng nguyên; ngày Giáp Tý tiếp theo làm trung nguyên; ngày Giáp Tý cuối cùng làm hạ nguyên.

Giáp Tý đầu Thượng Nguyên Đông Chí Dương 1 cục, Giáp Tý Trung Dương 7 cục, Giáp Tý Hạ Dương 4 cục.
Giáp Tý đầu Thượng Nguyên Hạ Chí Âm 9 cục, Giáp Tý Trung Âm 3 cục, Giáp Tý Hạ Âm 6 cục)
[Đông chí, độn dương, thượng trung hạ lần lượt sẽ là 1 7 4
hạ chí, độn âm, thượng trung hạ lần lượt sẽ là 9 3 6]

Ở vd2:
Người này sinh ngày 1 tháng 9, 1984DL (tức đang ở trong tiết Xử thử, độn âm), mà ngày Giáp Tý trước tiết Hạ chí là ngày 30/5/1984. 60 ngày sau thì ngày Giáp Tý là ngày 29/7/1984. 60 ngày sau nữa thì ngày Giáp Tý là ngày 29/9/1984.
Người này sinh ngày 1/9/1984 có phải là ở vào ngày Giáp Tý giữa không, mà Hạ Chí, độn âm là 9 3 6. Vậy là ngày Giáp Tý trung, độn âm, cục 3.

#23 BRIGHT

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 59 Bài viết:
  • 20 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 15:00

vd1:4/9/1964DL thì không dùng giáp tý thứ nhất: 15/5/1964DL(mà lại bắt đầu dùng giáp tý thứ hai: 14/7/1964DL)
vd2:1/9/1984DL thì dùng giáp tý thứ nhất : 30/5/1984DL.

Sửa bởi VienMinh: 24/12/2015 - 15:08


#24 yes or no

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 572 Bài viết:
  • 846 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 15:16

Ở vd1
Người này sinh vào ngày 4/9/1964dl thì tiết Hạ Chí giờ Thân ngày 21/6/1964.
Ngày Giáp Tý trước Hạ chí là ngày 15/5/1964
Ngày Giáp Tý sau Hạ chí là ngày 14/7/1964
Ngày Giáp Tý tiếp theo là ngày 12/9/1964
Ngày Giáp Tý tiếp theo là ngày 11/11/1964
Ngày Giáp Tý tiếp theo là ngày 10/1/1965 [Đông chí giờ Dần ngày 22/12]
Bạn VinhL chọn:
Ngày Giáp Tý trước cách Hạ Chí 38 ngày.
Ngày Giáp Tý sau cách Hạ Chí 23 ngày => Vậy ta lấy Giáp Tý sau vào Âm Cục 9 độn]


Ở vd2:
Ngày 1 tháng 9, 1984DL thuộc tiết xử thử, đã qua Hạ Chí, vậy ta tìm ngày Giáp Tý gần tiết Hạ Chí nhẩt để lập cục 9 Âm Độn .

30 tháng 5, 1984 ngày Giáp Tý
21 tháng 6, 1984 ngày Bính Tuất là Hạ Chí
29 tháng 7, 1984 là ngày Giáp Tý

Giáp Tý trước cách Hạ Chí 23 ngày,
Giáp Tý sau cách Hạ Chí 38 ngày => vậy ta lấy Giáp Tý trước để lập Âm 9 cục cho Hạ Chí.

Vậy là bạn VinhL chọn ngày Giáp Tý nào dù trước hay sau ngày Đông chí (Hạ chí), miễn là gần sát với ngày Đông chí (Hạ chí) là dùng.

Thanked by 1 Member:

#25 BRIGHT

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 59 Bài viết:
  • 20 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 15:50

Chào yon,

1.Nếu theo cách của a.VinhL thì chỉ dùng được Giáp Tý thượng nguyên và trung nguyên. Còn Giáp Tý hạ nguyên?
Bạn có thể lấy vd cho trường hợp Giáp Tý hạ nguyên?

2.Bạn có thể lấy vd cho trường hợp Giáp Tý cục 174 dùng sau đông chí.

Sửa bởi VienMinh: 24/12/2015 - 15:52


Thanked by 1 Member:

#26 yes or no

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 572 Bài viết:
  • 846 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 16:30

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

VienMinh, on 24/12/2015 - 15:50, said:

Chào yon,

1.Nếu theo cách của a.VinhL thì chỉ dùng được Giáp Tý thượng nguyên và trung nguyên. Còn Giáp Tý hạ nguyên?
Bạn có thể lấy vd cho trường hợp Giáp Tý hạ nguyên?

2.Bạn có thể lấy vd cho trường hợp Giáp Tý cục 174 dùng sau đông chí.

Thật ra mình cũng mới vừa biết bài này, mà bài này thì bạn VinhL đăng bên Huyền Không Lý Số từ năm 2012.
Mình vẫn dùng "quyết khởi cửa Hưu" trong "Bài ca kỳ môn ngày" đã viết ở trên.

Nhưng cũng dễ mà bạn.
Thí dụ hôm nay là ngày 24/12/2015, mà tiết Đông chí giờ Mùi ngày 22/12.
Ngày Giáp Tý đầu tiên là ngày 14/12/2015, cách trước tiết Đông chí chỉ có 8 ngày. Vậy là dùng độn dương cục 1 rồi đó.
Còn ngày Giáp Tý thứ 2 là sau Đông chí, tức ngày 12/1/2016, tức sau Đông chí tới 52 ngày lận.


Sửa bởi yes or no: 24/12/2015 - 16:41


Thanked by 1 Member:

#27 yes or no

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 572 Bài viết:
  • 846 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 16:51

Td
Hôm nay là ngày Giáp Tuất thuộc tuần Kỷ Giáp Tuất (phù đầu là lục kỷ).
Giáp Tý Mậu dương cục 1. Giáp Tuất Kỷ dương cục 2.
Hôm nay ngày Giáp Tuất vậy dùng dương độn cục 2. Phù là Xung. Sứ là Thương môn.
[mậu 2, kỷ 3, canh 4, tân 5, nhâm 6 ,quý 7, đinh 8, bính 9, ất 1] => Phù đầu là Kỷ ở cung 3, vậy Trực phù là Thiên Xung, Trực sứ là Thương môn]

Thanked by 1 Member:

#28 BRIGHT

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 59 Bài viết:
  • 20 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 18:18

Chào yon,

Mình đọc bài của bạn rồi.

1.vd: ngày 1/11/2015DL thì mình chọn giáp tý (17/6/2015)-cục 1 hay giáp tý(16/8/2015)-cục 7
hay giáp tý(15/10/2015)-cục 4?

2.Bạn cho mình hỏi sau khi biết cách lấy cục cho cửa "Hưu". rồi bạn suy ra cục cho nhật gia kỳ môn như thế nào?

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

yes or no, on 24/12/2015 - 16:30, said:

Thật ra mình cũng mới vừa biết bài này, mà bài này thì bạn VinhL đăng bên Huyền Không Lý Số từ năm 2012.
Mình vẫn dùng "quyết khởi cửa Hưu" trong "Bài ca kỳ môn ngày" đã viết ở trên.

Nhưng cũng dễ mà bạn.
Thí dụ hôm nay là ngày 24/12/2015, mà tiết Đông chí giờ Mùi ngày 22/12.
Ngày Giáp Tý đầu tiên là ngày 14/12/2015, cách trước tiết Đông chí chỉ có 8 ngày. Vậy là dùng độn dương cục 1 rồi đó.
Còn ngày Giáp Tý thứ 2 là sau Đông chí, tức ngày 12/1/2016, tức sau Đông chí tới 52 ngày lận.

Sửa bởi VienMinh: 24/12/2015 - 18:35


#29 yes or no

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 572 Bài viết:
  • 846 thanks

Gửi vào 24/12/2015 - 22:07

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

VienMinh, on 24/12/2015 - 18:18, said:

Chào yon, Mình đọc bài của bạn rồi.
1.vd: ngày 1/11/2015DL thì mình chọn giáp tý (17/6/2015)-cục 1 hay giáp tý(16/8/2015)-cục 7 hay giáp tý(15/10/2015)-cục 4?
2.Bạn cho mình hỏi sau khi biết cách lấy cục cho cửa "Hưu". rồi bạn suy ra cục cho nhật gia kỳ môn như thế nào?

1.Tiết Đông chí bắt đầu giờ Mùi ngày 22/12/2015dl. Ngày Giáp Tý trước Đông chí là 14/12/2015dl, tức cách trước Đông chí 8 ngày. Vậy từ ngày Giáp Tý 14/12 đã tính là thượng nguyên, độn dương, cục 1.
Còn ngày Giáp Tý 15/10/2015dl lại cách tiết Đông chí 68 ngày, có nghĩa là từ ngày Giáp Tý này cho đến ngày Giáp Tý 14/12/2015 thuộc hạ nguyên của Hạ chí hạ, độn âm, cục 6.
Vậy Giáp Tý Mậu độn âm cục 6, Giáp Tuất Kỷ độn âm cục 5. Giáp Thân Canh độn âm cục 4. Giáp Ngọ Tân độn âm cục 3. Giáp Thìn Nhâm độn âm cục 2. Giáp Dần Quý độn âm cục 2.
Bạn muốn hỏi ngày 1/11/2015 (20/9/Ất mùi), tức ngày Tân Tị, tháng Bính Tuất, năm Ất Mùi.
Ngày Tân Tị thuộc tuần Giáp Tuất Kỷ (giáp tuất, ất hợi, bính tý, đinh sửu, mậu dần, kỷ mão, canh thìn, tân tị, nhâm ngọ, quý mùi)
Ngày Giáp Tuất thì độn âm cục 5, ất hợi âm 4, bính tý âm 3, đinh sửu âm 2, mậu dần âm 1, kỷ mão âm 9, canh thìn âm 8, tân tị âm 7, nhâm ngọ âm 6, quý mùi âm 5.

2.Câu này mình không hiểu lắm nhưng có thể nói rằng « quyết khởi cửa Hưu » ở trên và « nhật gia kỳ môn » này không liên quan đến nhau. Nếu tìm kỳ môn ngày bằng « quyết khởi cửa Hưu », thì không dùng cách « nhật gia kỳ môn », và ngược lại.

Thanked by 2 Members:

#30 yes or no

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 572 Bài viết:
  • 846 thanks

Gửi vào 25/12/2015 - 09:53

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

yes or no, on 24/12/2015 - 22:07, said:

1.Tiết Đông chí bắt đầu giờ Mùi ngày 22/12/2015dl. Ngày Giáp Tý trước Đông chí là 14/12/2015dl, tức cách trước Đông chí 8 ngày. Vậy từ ngày Giáp Tý 14/12 đã tính là thượng nguyên, độn dương, cục 1.
Còn ngày Giáp Tý 15/10/2015dl lại cách tiết Đông chí 68 ngày, có nghĩa là từ ngày Giáp Tý này cho đến ngày Giáp Tý 14/12/2015 thuộc hạ nguyên của Hạ chí hạ, độn âm, cục 6.
Vậy Giáp Tý Mậu độn âm cục 6, Giáp Tuất Kỷ độn âm cục 5. Giáp Thân Canh độn âm cục 4. Giáp Ngọ Tân độn âm cục 3. Giáp Thìn Nhâm độn âm cục 2. Giáp Dần Quý độn âm cục 2.
Bạn muốn hỏi ngày 1/11/2015 (20/9/Ất mùi), tức ngày Tân Tị, tháng Bính Tuất, năm Ất Mùi.
Ngày Tân Tị thuộc tuần Giáp Tuất Kỷ (giáp tuất, ất hợi, bính tý, đinh sửu, mậu dần, kỷ mão, canh thìn, tân tị, nhâm ngọ, quý mùi)
Ngày Giáp Tuất thì độn âm cục 5, ất hợi âm 4, bính tý âm 3, đinh sửu âm 2, mậu dần âm 1, kỷ mão âm 9, canh thìn âm 8, tân tị âm 7, nhâm ngọ âm 6, quý mùi âm 5.

ĐOẠN NÀY MÌNH VIẾT CÓ CHÚT NHẦM LẪN, XIN VIẾT LẠI NHƯ SAU:
1.Tiết Đông chí bắt đầu giờ Mùi ngày 22/12/2015dl. Ngày Giáp Tý trước Đông chí là 14/12/2015dl, tức cách trước Đông chí 8 ngày. Vậy từ ngày Giáp Tý 14/12 đã tính là thượng nguyên, độn dương, cục 1.

Còn ngày Giáp Tý 15/10/2015dl lại cách tiết Đông chí 68 ngày, có nghĩa là từ ngày Giáp Tý này cho đến trước ngày Giáp Tý 14/12/2015 là thuộc hạ nguyên của Hạ chí hạ, độn âm, cục 6.

Còn từ ngày Giáp Tý 14/12/2015 đã bắt đầu là Đông Chí, thượng nguyên, độn dương, cục 1.
Vậy Giáp Tý Mậu độn dương cục 1, Giáp Tuất Kỷ độn dương cục 2. Giáp Thân Canh độn dương cục 3. Giáp Ngọ Tân độn dương cục 4. Giáp Thìn Nhâm độn dương cục 5. Giáp Dần Quý độn dương cục 6.

Bạn muốn hỏi ngày 1/11/2015 (20/9/Ất mùi), tức ngày Tân Tị, tháng Bính Tuất, năm Ất Mùi.
Ngày Tân Tị thuộc tuần Giáp Tuất Kỷ (giáp tuất, ất hợi, bính tý, đinh sửu, mậu dần, kỷ mão, canh thìn, tân tị, nhâm ngọ, quý mùi)
Tuần Giáp Tuất Kỷ này vẫn còn nằm ở Hạ chí trong tuần Giáp Tý Mậu, hạ nguyên, độn âm cục 6.

Tuần Giáp Tý Mậu được tính độn âm cục 6. Giáp Tuất Kỷ độn âm cục 5. Giáp Thân Canh độn âm cục 4. Giáp Ngọ Tân độn âm cục 3. Giáp Thìn Nhâm độn âm cục 2. Giáp Dần Quý độn âm cục 1.

Ngày Giáp Tuất thì độn âm cục 5, ất hợi âm 4, bính tý âm 3, đinh sửu âm 2, mậu dần âm 1, kỷ mão âm 9, canh thìn âm 8, tân tị âm 7, nhâm ngọ âm 6, quý mùi âm 5.

Thanked by 2 Members:





Similar Topics Collapse

2 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 2 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |