Jump to content

Advertisements




Trời Đất Buồn Phiền

Lục Nhâm

7 replies to this topic

#1 Hà Uyên

    Hội Viên Đặc Biệt

  • Thượng Khách
  • 1518 Bài viết:
  • 4964 thanks

Gửi vào 16/11/2011 - 16:20

Trong Lục Nhâm, Tập 3 - Bài 45 được định danh là Nhị phiền khoá. Trong quá trình trải nghiệm và ứng dụng, Tôi nhận thấy được nhiều giá trị với khả năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Nay, chuyển tải lên diễn đàn để Bạn đọc rộng đường khảo cứu.



NHỊ PHIỀN KHÓA


Lập quẻ: - Phàm quẻ chiêm nhằm Tứ trọng Nguyệt tướng, lại nhằm Tứ trọng Nhật hoặc nhằm các Ngày Sóc, Vọng, Huyền, Hối mà trong quẻ thấy Thiên Cương lâm Sửu hay Mùi địa bàn và lại thấy Nhật tú lâm Tứ trọng địa bàn thì gọi là: Thiên phiền cách.

- Phàm quẻ có đủ điều kiện như Thiên phiền cách nhưng chỉ khác là không phải Nhật tú lâm Tứ trọng địa bàn mà lại là Nguyệt tú lâm Tứ trọng địa bàn thì gọi là Địa phiền cách.

- Phàm quẻ thấy có cả Thiên phiền cách và Địa phiền cách thì gọi chung là: Nhị phiền cách (Nh chiêm quẻ cho Nam tử mà thấy Nhật tú lại lâm Nam Hành niên hoặc chiêm quẻ cho Nữ nhân mà thấy Nguyệt tú lâm Nữ Hành niên, hoặc thấy Nhật tú hay Nguyệt tú được dụng làm Sơ truyền là quẻ rất đúng kiểu cách.

Lời giải: Tứ trọng Nguyệt tướng: là những Nguyệt tướng Tý, Ngọ, Mão, Dậu. Trong khí Cốc vũ và tiết Lập hạ thì nhằm Nguyệt tướng Dậu, trong khí Đại thử và tiết Lập thu nhằm Nguyệt tướng Ngọ, trong khí Sương giáng và tiết Lập đông nhằm Nguyệt tướng Mão, trong khí Đại hàn và tiết Lập xuân nhằm Nguyệt tướng Tý. Nhưng nếu quẻ chiêm không nhằm Tứ trọng Nguyệt tướng mà nhằm Tứ trọng Nguyệt kiến là các tháng 2, 5, 8, 11 cũng dùng được vì đó chính là tháng Mão, Ngọ, Dậu, Tý.

Tứ trọng Nhật: là 4 ngày Tý, Ngọ, Mão, Dậu.

Sóc, Vọng, Huyền, Hối: Sóc là mùng 1. Vọng là ngày rằm. Huyền là Thượng huyền ngày mùng 8 và hạ huyền ngày 23. Hối là ngày cuối tháng, tháng thiếu ngày 29, tháng đủ ngày 30. Quẻ chiêm nhằm ngày Sóc, Vọng, Huyền, Hối đúng kiểu cách hơn nhằm Tứ trọng nhật.

Thiên Cương là Thìn thiên bàn.

Nhật tú: tháng Giêng thì Nhật tú là Hợi thiên bàn, rồi tính nghịch lại: tháng 2 là Tuất, tháng 3 là Dậu, tháng 4 là Thân, tháng 5 là Mùi, tháng 6 là Ngọ...tháng 12 là Tý. Thí dụ: tháng 5 thì Mùi là Nhật tú, và như trong quẻ thấy Mùi lâm Tý Ngọ Mão Dậu địa bàn thì gọi là Nhật tú lâm Tứ trọng thuộc về Thiên phiền cách.

Nguyệt tú: dùng bộ Nhị thập bát tú là tên 28 ngôi tinh tú mà tính ra Nguyệt tú. Trước hết phải biết Ngày mùng 1 của mỗi Tháng thuộc về tinh tú nào. ấy là chỗ khởi đầu, gọi là khởi Nguyệt tú pháp như sau đây: tháng Giêng mùng 1 khởi sao Thất, tháng 2 mùng một khởi sao Khuê, tháng 3 mùng một khởi sao Vị, tháng 4 mùng một khởi sao Tất, tháng 5 mùng một khởi sao Sâm, tháng 6 mùng một khởi sao Quỉ, tháng7 mùng một khởi sao Trương, tháng 8 mùng một khởi sao Giác, tháng 9 mùng một khởi sao Đê, tháng 10 mùng một khởi sao Tâm, tháng 11 mùng một khởi sao Đẩu, tháng 12 mùng một khởi sao Hư. Khi đã biết ngày mùng 1 của tháng hiện tại phải khởi đầu nhằm sao nào rồi thì đếm thuận tới số ngày đang chiêm quẻ, cứ mỗi ngày một sao thứ tự của 28 Tinh tú như sau: Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vĩ, Cơ, Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích, Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chủy, Sâm, Tỉnh, Quỉ, Liễu, Tinh, Trương, Trương, Dực, Chẩn.

Nên nhớ: gặp 6 sao Đê, Đẩu, Khuê, Tỉnh, Trương, Dực phải đếm 2 lần gọi là trùng hư. Thí dụ: chiêm quẻ nhằm ngày rằm tháng 6, bắt đầu kể mùng một tháng 6 là sao Quỷ (do khởi Nguyệt tú pháp) rồi cứ tính thuận tới theo số ngày và theo thứ tự của 28 sao thì mùng 2 nhằm sao Liễu, mùng 3 sao Tinh, mùng 4 sao Trương, mùng 5 cũng sao Trương, mùng 6 sao Dực, mùng 7 cũng sao Dực, mùng 8 sao Chẩn...14 là sao Tâm, ngày rằm 15 là sao Vĩ tức gặp Nguyệt tú Vĩ. Nguyệt tú Vĩ thuộc cung Dần và như trong quẻ thấy Dần thiên bàn lâm Tý Ngọ Mão Dậu địa bàn thì gọi là Nguyệt tú lâm Tứ trọng địa bàn, thuộc về Địa phiền cách. Lại muốn biết Nguyệt tú nào thuộc về cung nào xem bài Nguyệt tú sở thuộc như sau: Giác Cang thuộc về Thìn, Đê Phòng Tâm thuộc về Mão, Vĩ Cơ thuộc về Dần, Đẩu Ngu thuộc về Sửu, Nữ Hư Nguy thuộc Tý, Thất Bích thuộc Hợi, Khuê Lâu thuộc Tuất, Vị Mão Tất thuộc Dậu, Chủy Sâm thuộc Thân, Tỉnh Quỷ thuộc Mùi, Liễu Tinh Trương thuộc Ngọ, Dực Chẩn thuộc Tị.

Một số quẻ thuộc về Nhị phiền khóa:

- Những ngày Tứ trọng như Ất Mão, Đinh Mão, Kỷ Mão, Tân mão, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ chiêm nhằm tháng 3 mà quẻ thấy Thìn là Thiên Cương gia Sửu địa bàn thì có Sơ truyền Dậu gia Ngọ, tức là Nhật tú gia Tứ trọng thuộc về Thiên phiền cách. Nếu quẻ lại chiêm ở ngày 9, 10, 11, 12 thì nhằm các sao Liễu Tinh Trương tức là Nguyệt tú Ngọ gia Mão, hoặc chiêm ở ngày 18, 19, 20, 21 thì nhằm các sao Đê Phòng Tâm tức là Nguyệt tú Mão gia Tý, hoặc chiêm ở ngày 27, 28, 29 thì nhằm các sao Nữ Hư Nguy tức là Nguyệt tú Tý gia Dậu, ấy là Địa phiền cách.

- Những ngày Tứ trọng như Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Nhâm Tý, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu, Quí Dậu... chiêm nhằm tháng 6 mà quẻ thấy Thiên Cương là Thìn thiên bàn gia Mùi địa bàn, thì có Sơ truyền là Ngọ gia Dậu tức là Nhật tú gia Tứ trọng, ấy là Thiên phiền cách. Nếu quẻ lại chiêm trong những ngày 2, 3, 4, 5 thì nhằm các sao Liễu Tinh Trương tức là Nguyệt tú Ngọ gia Dậu hoặc trong những ngày 11, 12, 13, 14 thì nhằm các sao Đê Phòng Tâm tức là Nguyệt tú Mão gia Ngọ. Hoặc trong những ngày 20, 21, 22 thì nhằm các sao Nữ Hư Nguy tức là Nguyệt tú Tý gia Mão. Hoặc trong những ngày 28, 29, 30 thì nhằm các sao Vị Mão Tất tức là Nguyệt tú Dậu gia Tý ấy là Địa phiền cách.

- Những ngày Tứ trọng như Mậu Tý,Kỷ Dậu,Tân Dậu chiêm trong tháng 9 mà quẻ thấy Thiên Cương là Thìn thiên bàn gia Sửu địa bàn thì có Sơ truyền Mão gia Tý tức là Nhật tú lâm Tứ trọng, ấy là Thiên phiền cách. Và quẻ lại chiêm ở những ngày 1, 2, 3, 4, 10, 11, 12, 18, 19, 20, 26, 27, 28, 29 đều thấy Nguyệt tú gia Tứ trọng, ấy là Địa phiền cách.

- Những ngày Tứ trọng như Đinh Mão, Đinh Dậu, Tân Mão, Bính Ngọ, Kỷ Mão chiêm trong tháng Chạp mà quẻ thấy Thiên Cương là Thìn thiên bàn gia Mùi địa bàn thì có Sơ truyền là Tý gia Mão, tức là Nhật tú gia Tứ trọng, ấy là Thiên phiền cách. Và như nhằm những ngày 1, 2, 8, 9, 10, 16, 17, 18, 19, 25, 26, 28 đều thấy Nguyệt tú gia Tứ trọng, ấy là Địa phiền cách.

Lý đoán Nhị phiền khoá

Nhị phiền là muốn nói về Thiên phiền và Địa phiền.

Thiên phiền là trời phiền muội, có nghĩa là Lời quẻ muốn nói về Nhật tú lâm vào nơi - chỗ u ám, kê lưu, ví với cảnh tượng mặt Trời bị mây che khuất.

Địa phiền là đất phiền muội, có nghĩa là nói về Nguyệt tú lâm phải chỗ u ám, ví với cảnh tượng của mặt Trăng bị mây mưa che khuất, để lại hậu quả là mặt đất tối tăm.

Nhật tú là Thái dương, Nguyệt tú Thái Âm. Âm dương đều bị bế tắc ngưng trệ, có tượng "trời phiền đất thảm", cho nên gọi là Nhị phiền. Tại sao vậy? Do bởi tứ Trọng là bốn cung Tý Ngọ Mão Dậu có chứa độ số của 3 sao, mỗi cung được ứng với 3 ngôi tinh tú. Vì thế, Nhật tú hay Nguyệt tú khi gia lâm Tứ Trọng, thì sự vận hành bị kê lưu (tối & trễ), trì trệ, đương nhiên dẫn tới đức sáng chiếu bị giảm thiểu vậy.

Ví dụ ta tính Nguyệt tú cho tháng Mười năm 2011 - Tân Mão như sau:

1- Tâm - Mão
2- Vĩ - Dần
3- Cơ - Dần
4- Đẩu - Sửu
5- Đẩu - Sửu
6- Ngưu - Sửu
7- Nữ - Tý
8- Hư - Tý
9- Nguy - Tý
10- Thất - Hợi
11- Bích - Hợi
12- Khuê - Tuất
13- Khuê - Tuất
14- Lâu - Tuất
15- Vị - Dậu
16- Mão - Dậu
17- Tất - Dậu
18- Chuỷ - Thân
19- Sâm - Thân
20- Tỉnh - Mùi
21- Tỉnh - Mùi
22- Quỷ - Mùi
23- Liễu - Ngọ
24- Tinh - Ngọ
25- Trương - Ngọ
26- Trương - Ngọ
27- Dực - Tị
28- Dực - Tị
29- Chẩn - Tị

Hôm nay là ngày 21 âm lịch, như vậy Nguyệt tú an tại cung Mùi vậy
=======================

Ngày 25/11/2011 là ngày mồng 1 tháng Một - Tân Mão, Nguyệt tú an theo ngày tại những cung như sau:

1- Đẩu - Sửu
2- Đẩu - Sửu
3- Ngưu - Sửu
4- Nữ - Tý
5- Hư - Tý
6- Nguy - Tý
8- Thất - Hợi
9- Bích - Hợi
10- Khuê - Tuất
11- Khuê - Tuất
12- Lâu - Tuất
13- Vị - Dậu
14- Mão - Dậu
15- Tất - Dậu
16- Chuỷ - Thân
17- Sâm - Thân
18- Tỉnh - Mùi
19- Tỉnh - Mùi
20- Quỷ - Mùi
21- Liễu - Ngọ
22- Tinh - Ngọ
23- Tinh - Ngọ
24- Trương - ngọ
25- Dực - Tị
26- Dực - Ti
27- Chẩn - Tị
28- Giác - Thìn
29- Cang - Thìn
30- Đê - Mão

Thanked by 3 Members:

#2 Hà Uyên

    Hội Viên Đặc Biệt

  • Thượng Khách
  • 1518 Bài viết:
  • 4964 thanks

Gửi vào 17/11/2011 - 10:56

Lời tượng:

Nam nhân mà gặp Thiên phiền, ắt bị hình ngục như tra khảo, cũng có thể là tượng giết chết. Nữ nhân mà gặp Địa phiền, ắt bị thương nguy thân thế, không khác gì có tượng bị thuốc độc, cũng là tượng bị lừa dối đủ điều. Nhị phiền vốn là sự bế tắc, mất cả ánh sáng, hình khí hiển lộ ở bên ngoài.

Chinh chiến tang vong. Tật bệnh la khóc. Ngục tụng lưu đầy. Thai dựng không thành hình, sinh con ra khó sống. Các sự việc như kiến tạo xây dựng, tạo tác đều gây ra những khó khăn, rối loạn mà mất đi tính trật tự. Đang vui hoá buồn, muốn hoá giải ra mà lại thành bí kết. Ở nhà thì có lợi, còn xuất hành thì dễ gặp phải những tình huống bất lợi, lâm nguy.

Nhị Phiền có tượng bỏ nơi sáng mà vào chỗ tối, tương ứng với Dịch là quẻ Minh di. Thiên phiền là cách ứng điềm xấu cho nam. Địa phiền là cách ứng điềm xấu cho nữ. Khi gặp Nhị phiền, là cách ứng điềm xấu cho cả Nam và Nữ.

Phàm thấy Nhật tú lâm cung Mão thì gọi là Xuân thiên phiền, lâm cung Ngọ thì gọi là Hạ thiên phiền, lâm cung Dậu gọi là Thu thiên phiền, lâm cung Tý gọi là Đông thiên phiền. Nếu lại chiêm nhằm những ngày sóc - vọng - huyền - hối thì tượng quẻ càng thêm xấu, cổ nhân thường nói là đại kị

Thanked by 4 Members:

#3 Hà Uyên

    Hội Viên Đặc Biệt

  • Thượng Khách
  • 1518 Bài viết:
  • 4964 thanks

Gửi vào 23/11/2011 - 19:01

Trong quá trình khảo cứu Huyền học, từ khi bắt đầu dành thời gian vào việc nghiên cứu này, Tôi thường ứng dụng Lời Tượng của hào ứng với từng ngày trong tháng. Việc ứng dụng và trải nghiệm này, thấy có nhiều sự kỳ lạ khi ta quan niệm là Tượng làm chủ của một Ngày.

Ví dụ cho tháng 10 âm lịch là tháng Kỷ Hợi năm Tân Mão - 2011:

- Ngày giờ Sóc: 27/10 02:56
- 08/11 01:35 - Lập đông - ngày Đinh Mão 13/10 âm lịch
- 22/11 23:08 - Tiểu tuyết
- Quái Khí: Cấn - Ký tế - Phệ hạp - Đại quá - Khôn.

================

- Ngày 13 Đinh Mão cư hào Nhị quẻ Đại quá (giao quẻ Trung phu)
- Ngày 14 Mậu Thìn cư hào Nhị quẻ Vị tế (giao quẻ Ký tế)
- Ngày 15 Kỷ Tị cư hào Thượng quẻ Vị tế (giao quẻ Ký tế)
- Ngày 16 Canh Ngọ cư hào Tứ quẻ Phệ hạp (giao quẻ Phong)
- Ngày 17 Tân Mùi cư hào Tứ quẻ Cấn (giao quẻ Đoài)
- Ngày 18 Nhâm Thân cư hào Ngũ quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
- Ngày 19 Quý Dậu cư hào Thượng quẻ Khôn
- Ngày 20 Giáp Tuất cư hào Thượng quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
- Ngày 21 Ất Hợi cư hào Ngũ quẻ Khôn
- Ngày 22 Bính Tý cư hào Ngũ quẻ Cấn
- Ngày 23 Đinh Sửu cư hào Tam quẻ Đại quá (giao Trung phu)
- Ngày 24 Mậu Dần cư Sơ quẻ Vị tế (giao Ký tế)
- Ngày 25 Kỷ Mão cư hào Sơ quẻ Ký tế.
- Ngày 26 Canh Thìn cư hào Tam quẻ Phệ hạp
- Ngày 27 Tân Tị cư hào Ngũ quẻ Cấn (giao quẻ Đoài)
- Ngày 28 Nhâm Ngọ cư hào Tứ quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
- Ngày 29 Quý Mùi cư hào Sơ quẻ Khôn.
- Ngày 1/11 âl Giáp Thân cư hào Ngũ quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
- Ngày 2 Ất Dậu cư hào Thượng quẻ Khôn
- Ngày 3 Bính Tuất cư hào Tứ quẻ Cấn
- Ngày 4 Đinh Hợi cư hào Tứ quẻ Đại quá.
- Ngày 5 Mậu Tý cư hào Thượng quẻ Ký tế (giao Vị tế)
- Ngày 6 Kỷ Sửu cư hào Thượng quẻ Ký tế (giao Vị tế)
- Ngày 7 Canh Dần cư hào Nhị quẻ Phệ hạp (30/11/2011)
- Ngày 8 Tân Mão cư hào Thượng quẻ Cấn (giao quẻ Đoài)
- Ngày 9 Nhâm Thìn cư hào Tam quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
- Ngày 10 Quý Tị cư hào Nhị quẻ Khôn
- Ngày 11 Giáp Ngọ cư hào Tứ quẻ Khôn (giao quẻ Càn)
- Ngày 12 Ất Mùi cư hào Sơ quẻ Khôn
- Ngày 13 Bính Thân cư hào Tam quẻ Cấn (đến hết giờ Thân)


Ta biết ngày hôm nay là ngày 23/11/2011, theo âm dương lịch là ngày 28/10, tức là ngày Nhâm Ngọ, ứng dụng Lời tượng của hào Tứ quẻ Khôn: Quát mang vô cữu. Thận bất hại dã = Thắt chặt miệng túi, tránh khỏi tội lỗi. Nói rõ hào Tứ cẩn thận nên tránh được tai hoạ tổn thất.

Ví như ngày mai là ngày 24/11/2011, theo âm dương lịch là ngày 29/10, tức là ngày Quý Mùi, tương ứng với hào Sơ quẻ Khôn có Lời Tượng: Lý sương kiên băng, âm thuỷ nhưng dã. Thuần trí kỳ đạo, chí kiên băng dã = Dẫm lên sương mỏng, nói rõ âm khí bắt đầu ngưng tụ. Theo như quy luật thì băng dầy tất sẽ đến.

Sửa bởi HaUyen: 23/11/2011 - 19:33


Thanked by 4 Members:

#4 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 05/12/2011 - 14:49

chào bác HaUyen,

cháu thấy cách tính quái khí và ngày cư hào của quẻ này hấp dẫn.
Nhưng tìm kiếm thì không có sách nào hướng dẫn cách tính như Bác đã liệt kê bên trên.
Bác vui lòng hướng dẫn cách tính giúp.
Cảm ơn Bác

Thanked by 1 Member:

#5 Hà Uyên

    Hội Viên Đặc Biệt

  • Thượng Khách
  • 1518 Bài viết:
  • 4964 thanks

Gửi vào 06/12/2011 - 20:22

Chào MaPhuong

Theo thuyết Quái khí, thì tháng Canh Tý: tiết Đại tuyết khí Đông chí, gồm 5 quẻ: Trung phu - Phục - Di - Kiển - Vị tế.

Ngày mai 07/12/2011 là ngày Bính Thân (13/11 âm) giao tiết Đại tuyết vào giờ Dậu (18:29).

- Ngày Bính Thân 07/12/2011 - nạp hào Tam quẻ Kiển
- Ngày Đinh Dậu 08/12/2011 - nạp hào Ngũ quẻ Đại quá (Đại quá đảo nội ngoại Trung phu)
- Ngày Mậu Tuất 09/12/2011 - nạp hào Ngũ quẻ Ký tế (Ký tế đảo nội ngoại với Vị tế)
- Ngày Kỷ Hợi 10/12/2011 - nạp hào Tam quẻ Ký tế
- Ngày Canh Tý 11/12/2011 - nạp hào Sơ quẻ Phục
- Ngày Tân Sửu 12/12/2011 - nạp hào Sơ quẻ Đại quá (Đại quá đảo nội ngoại với Trung phu)
- Ngày Nhâm Dần 13/12/2011 - Nhâm Dần hợp Đinh Hợi, nạp hào Tứ quẻ Đại quá
- Ngày Quý Mão 14/12/2011 - Quý Mão hợp Mậu Tuất, nạp hào Nhị quẻ Vị tế
- Ngày Giáp Thìn 15/12/2011 - Giáp Thìn hợp Kỷ Dậu, nạp hào Tứ quẻ Vị tế
- Ngày Ất Tị 16/12/2011 - nạp hào Nhị quẻ Dự (Phục đảo nội ngoại với Dự)
- Ngày Bính Ngọ 17/12/2011 - nạp hào Nhị quẻ Kiển
- Ngày Đinh Mùi 18/12/2011 - nạp hào Thượng quẻ Đại quá (đảo Trung phu)
- Ngày Mậu Thân 19/12/2011 - nạp hào Tứ quẻ Ký tế (đảo Vị tế)
- Ngày Kỷ Dậu 20/12/2011 - nạp hào Tứ quẻ Vị tế
- Ngày Canh Tuất 21/12/2011 - nạp hào Thượng quẻ Dự
- Ngày Tân Hợi 22/12/2011 - nạp hào Nhị quẻ Đại quá
- Ngày Nhâm Tý 23/12/2011 - Nhâm Tý hợp Đinh Sửu, nạp hào Tam quẻ Trung phu
- Ngày Quý Sửu 24/12/2011 - nạp hào Tứ quẻ Phục
- Ngày Giáp Dần 25/12/2011 - Giáp Dần hợp Kỷ Hợi, nạp hào Tam quẻ Ký tế (đảo Vị tế)
- Ngày Ất Mão 26/12/2011 - nạp hào Tam quẻ Dự (đảo Phục)
- Ngày Bính Thìn 27/12/2011 - nạp hào Sơ quẻ Kiển
- Ngày Đinh Tị 28/12/2011 - nạp hào Sơ quẻ Trung phu
- Ngày Mậu Ngọ 29/12/2011 - nạp hào Tam quẻ Vị tế
- Ngày Kỷ Mùi 30/12/2011 - nạp hào Ngũ quẻ Vị tế
- Ngày Canh Thân 31/01/2012 - nạp hào Ngũ quẻ Dự
- Ngày Tân Dậu 01/01/2012 - nạp hào Tam quẻ Đại quá (đảo Trung phu)
- Ngày Nhâm Tuất 02/01/2012 - Nhâm Tuất hợp Đinh Mão, nạp hào Nhị quẻ Trung phu
- Ngày Quý Hợi 03/01/2012 - Quý Hợi hợp Mậu Dần, nạp hào Sơ quẻ Vị tế
- Ngày Giáp Tý 04/01/2012 - G.Tý hợp K.Sửu, nạp hào Nhị quẻ Ký tế
- Ngày Ất Sửu 05/01/2012 - Â.Sửu hợp C,Tý, nạp hào Sơ quẻ Phục
- Ngày Bính Dần 06/01/2012 - nạp hào Thượng quẻ Mông (đảo Kiển) (đến giờ Mão 05:44 thì sang tiết Tiểu hàn).


Tôi thường dùng lời tượng này ứng cho hào thứ 7 cho một quẻ. Thuyết này Tôi tham khảo từ các Dịch gia thời Hán, một quẻ biến 81 lần vậy.

MaPhuong tham khảo thêm cho vui.

Thanked by 4 Members:

#6 Hà Uyên

    Hội Viên Đặc Biệt

  • Thượng Khách
  • 1518 Bài viết:
  • 4964 thanks

Gửi vào 06/12/2011 - 20:46

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

HaUyen, on 06/12/2011 - 20:22, said:


Thuyết này Tôi tham khảo từ các Dịch gia thời Hán, một quẻ biến 81 lần vậy.





Tại sao nói 81 lần biến? Ví dụ quẻ Truân như sau:


TRUÂN QUÁI SỐ


1) Bản quái ..............Truân...........Canh Tý
2) Nội Sơ.......... ........Tỷ.......... ....Ất Mùi
3) Nội Nhị..................Khảm.............Mậu Thìn
4) Nội Tam.................Tỉnh...............Tân Dậu
5) Ngoại Sơ.............Đại quá............Đinh Hợi
6) Ngoại Nhị..............Hằng.............Canh Thân
7) Ngoại Sơ.............Thăng..............Quý Sửu
8) Nội Tam..................Sư...............Ất Mão
9) Nội Nhị..................Khôn.............Ất Tị
10) Nội Sơ...................Phục.............Canh Tý
11) Nội Nhị ..................Lâm...............Đinh Mão
12) Nội Tam.................Thái................Giáp Thìn
13) Ngoại Sơ ............Đại tráng............Canh Ngọ
14) Ngoại Nhị..............Quải...............Đinh Dậu
15) Ngoại Sơ.................Nhu...............Mậu Thân
16) Nội Tam.................Tiết...............Đinh Sửu
17) Bản quái............Truân............Canh Dần
18) Nội Nhị.................Tiết..................Đinh Sửu
19) Nội Sơ..................Khảm...............Mậu Dần
20) Nội Nhị.................Tỷ......................Ất Tị
21) Nội Tam..............Kiển................Bính Thân
22) Ngoại Sơ..............Hàm.................Đinh Hợi
23) Ngoại Nhị..........Tiểu quá............Canh Thân
24) Ngoại Sơ............Khiêm................Quý Sửu
25) Nội Tam............Khôn.............Ất Mão
26) Nội Nhị................Sư...............Mậu Thìn
27) Nội Sơ.................Lâm ...............Đinh Tị
28) Nội Nhị..............Phục...............Canh Dần
29) Nội Tam..........Minh di.............Kỷ Hợi
30) Ngoại Sơ............Phong...............Canh Ngọ
31) Ngoại Nhị............Cách..............Đinh Dậu
32) Ngoại Sơ.............Ký tế............ Mậu Thân
33) Bản quái............Truân............Canh Thìn
34) Nội Tam.............Ký tế..............Kỷ Hợi
35) Nội Nhị...............Nhu...............Giáp Dần
36) Nội Sơ................Tỉnh...............Tân Sửu
37) Nội Nhị..............Kiển...............Bính Ngọ
38) Nội Tam...............Tỷ.................Ất Mão
39) Ngoại Sơ.............Tụy..............Đinh Hợi
40) Ngoại Nhị............Dự...............Canh Thân
41) Ngoại Sơ............Khôn............Quý Mão
42) Nội Tam............Khiêm...........Bính Thân
43) Nội Nhị..............Thăng............Tân Hợi
44) Nội Sơ................Thái..............Giáp Tý
45) Nội Nhị............Minh di...........Kỷ Sửu
46) Nội Tam.............Phục..............Canh Thìn
47) Ngoại Sơ...........Chấn...............Canh Ngọ
48) Ngoại Nhị..........Tùy................Đinh Dậu
49) Bản quái.........Truân.............Mậu Thân
50) Ngoại Sơ.............Tùy..............Đinh Dậu
51) Nội Tam ............Cách................Kỷ Hợi
52) Nội Nhị.............. Quải...............Giáp Dần
53) Nội Sơ............Đại Quá...............Tân Sửu
54) Nội Nhị.............Hàm.................Bính Ngọ
55) Nội Tam............Tụy..................Ất Mão
56) Ngoại Sơ...........Tỷ..............Mậu Thân
57) Ngoại Nhị...........Khôn..............Quý Hợi
58) Ngoại Sơ..............Dự...............Canh Ngọ
59) Nội Tam.........Tiểu quá ..........Bính Thân
60) Nội Nhị.............Hằng...............Tân Sửu
61) Nội Sơ............Đại tráng...........Giáp Tý
62) Nội Nhị...........Phong..............Kỷ Hợi
63) Nội Tam............Chấn...........Canh Thìn
64) Ngoại Sơ............Phục............Quý Sửu
65) Bản quái.........Truân...............Mậu Tuất
66) Ngoại Nhị.........Phục...............Quý Sửu
67) Ngoại Sơ...........Chấn.............Canh Ngọ
68) Nội Tam...........Phong............Kỷ Hợi
69) Nội Nhị.........Đại tráng.........Giáp Dần
70) Nội Sơ.............Hằng.............Tân Sửu
71) Nội Nhị.......Tiểu quá...........Bính Ngọ
72) Nội Tam...........Dự...............Ất Mão
73) Ngoại Sơ..........Khôn............Quý Sửu
74) Ngoại Nhị..........Tỷ.............Mậu Tuất
75) Ngoại Sơ...........Tụy............Đinh Hợi
76) Nội Tam...........Hàm...........Bính Thân
77) Nội Nhị..........Đại quá..........Tân Hợi
78) Nội Sơ.............Quải.............Giáp Tý
79) Nội Nhị............Cách............Kỷ Hợi
80) Nội Tam...........Tùy.............Canh Thìn
81) Bản quái..........Truân.........Mậu Thân

Thanked by 2 Members:

#7 Hà Uyên

    Hội Viên Đặc Biệt

  • Thượng Khách
  • 1518 Bài viết:
  • 4964 thanks

Gửi vào 08/12/2011 - 03:45

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

HaUyen, on 06/12/2011 - 20:46, said:

TRUÂN QUÁI SỐ


1) Bản quái ..............Truân...........Canh Tý
2) Nội Sơ.......... ........Tỷ.......... ....Ất Mùi
3) Nội Nhị..................Khảm.............Mậu Thìn
4) Nội Tam.................Tỉnh...............Tân Dậu
5) Ngoại Sơ.............Đại quá............Đinh Hợi
6) Ngoại Nhị..............Hằng.............Canh Thân
7) Ngoại Sơ.............Thăng..............Quý Sửu
8) Nội Tam..................Sư...............Ất Mão
9) Nội Nhị..................Khôn.............Ất Tị
10) Nội Sơ...................Phục.............Canh Tý
11) Nội Nhị ..................Lâm...............Đinh Mão
12) Nội Tam.................Thái................Giáp Thìn
13) Ngoại Sơ ............Đại tráng............Canh Ngọ
14) Ngoại Nhị..............Quải...............Đinh Dậu
15) Ngoại Sơ.................Nhu...............Mậu Thân
16) Nội Tam.................Tiết...............Đinh Sửu
17) Bản quái............Truân............Canh Dần
18) Nội Nhị.................Tiết..................Đinh Sửu
19) Nội Sơ..................Khảm...............Mậu Dần
20) Nội Nhị.................Tỷ......................Ất Tị
21) Nội Tam..............Kiển................Bính Thân
22) Ngoại Sơ..............Hàm.................Đinh Hợi
23) Ngoại Nhị..........Tiểu quá............Canh Thân
24) Ngoại Sơ............Khiêm................Quý Sửu
25) Nội Tam............Khôn.............Ất Mão
26) Nội Nhị................Sư...............Mậu Thìn
27) Nội Sơ.................Lâm ...............Đinh Tị
28) Nội Nhị..............Phục...............Canh Dần
29) Nội Tam..........Minh di.............Kỷ Hợi
30) Ngoại Sơ............Phong...............Canh Ngọ
31) Ngoại Nhị............Cách..............Đinh Dậu
32) Ngoại Sơ.............Ký tế............ Mậu Thân
33) Bản quái............Truân............Canh Thìn
34) Nội Tam.............Ký tế..............Kỷ Hợi
35) Nội Nhị...............Nhu...............Giáp Dần
36) Nội Sơ................Tỉnh...............Tân Sửu
37) Nội Nhị..............Kiển...............Bính Ngọ
38) Nội Tam...............Tỷ.................Ất Mão
39) Ngoại Sơ.............Tụy..............Đinh Hợi
40) Ngoại Nhị............Dự...............Canh Thân
41) Ngoại Sơ............Khôn............Quý Mão
42) Nội Tam............Khiêm...........Bính Thân
43) Nội Nhị..............Thăng............Tân Hợi
44) Nội Sơ................Thái..............Giáp Tý
45) Nội Nhị............Minh di...........Kỷ Sửu
46) Nội Tam.............Phục..............Canh Thìn
47) Ngoại Sơ...........Chấn...............Canh Ngọ
48) Ngoại Nhị..........Tùy................Đinh Dậu
49) Bản quái.........Truân.............Mậu Thân
50) Ngoại Sơ.............Tùy..............Đinh Dậu



Thông qua ví dụ này, cũng như 64 quẻ Dịch còn lại, chúng ta nhận thấy, tại sao trong Dịch đã định lệ phép Phệ thi dùng số 49 ứng với 49 cọng cỏ thi.

Chúng ta tham khảo thêm quái số của quẻ Mông, sẽ thấy rõ thêm nguyên lý dùng số 49 ứng với sự biến của nội quái - không cho phép dụng số biến ở ngoại quái. Và ta có thể hiểu rằng: đây là nguyên lý nội động ngoại tĩnh. Hoặc quy định đếm số từ 1 đến 10, ví như quẻ Truân, thì số 1 ứng với can chi Canh Tý, thì số 10 trở lại với can chi Canh Tý, cũng như quẻ Mông, thì số 1 ứng với can chi Mậu Dần, thì đến số 10 trở về đúng với can chi Mậu Dần, .v.v...

MÔNG QUÁI SỐ


1) Bản quáiMông – Mậu Dần -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


2) Nội SơTổn – Đinh Tị -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


3) Nội Nhị – Di – Canh Dần -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


4) Nội Tam – Bí – Kỷ Hợi -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


5) Ngoại Sơ – Ly – Kỷ Dậu -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


6) Ngoại Nhị – Đồng nhân – Nhâm Thân -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


7) Ngoại Sơ – Gia nhân – Tân Mùi -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


8) Nội Tam – Ích – Canh Thìn -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


9) Nội Nhị – Trung phu – Đinh Mão -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


10) Nội Sơ – Hoán – Mậu Dần --

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


11) Nội Nhị – Quan – Ất Tị -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


12) Nội Tam – Tiệm – Bính Thân -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


13) Ngoại Sơ – Độn – Nhâm Ngọ -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


14) Ngoại Nhị – Lữ – Kỷ Mùi -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


15) Ngoại Sơ – Cấn – Bính Tuất -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


16) Nội Tam – Bác – Ất Mão -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


17) Bản quáiMôngMậu Thìn -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


18) Nội NhịBác – Ất Mão -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


19) Nội Sơ – Di – Canh Tý -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


20) Nội Nhị – Tổn – Đinh Mão -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


21) Nội Tam – Đại súc – Giáp Thìn -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


22) Ngoại Sơ – Đại hữu – Kỷ Dậu -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


23) Ngoại Nhị – Càn – Nhâm Thân --

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


24) Ngoại Sơ – Tiểu súc – Tân Mùi -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


25) Nội Tam – Trung phu – Đinh Sửu -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


26) Nội Nhị – Ích – Canh Dần -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


27) Nội Sơ – Quan – Ất Mùi -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


28) Nội Nhị – Hoán – Mậu Thìn -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


29) Nội Tam – Tốn – Tân Dậu -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


30) Ngoại Sơ – Cấu – Nhâm Ngọ -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


31) Ngoại Nhị – Đỉnh – Kỷ Mùi -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


32) Ngoại Sơ – Cổ – Bính Tuất --

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


33) Bản quái - MôngMậu Ngọ -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


34) Nội TamCổ – Mậu Ngọ -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


35) Nội Nhị – Cấn – Bính Ngọ -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


36) Nội Sơ – Bí – Kỷ Mão -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


37) Nội Nhị – Đại súc – Giáp Dần -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


38) Nội Tam – Tổn – Đinh Sửu --

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


39) Ngoại Sơ – Khuê – Kỷ Dậu -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


40) Ngoại Nhị – Lý – Nhâm Thân -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


41) Ngoại Sơ – Trung phu – Tân Mùi -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


42) Nội Tam – Tiểu súc – Giáp Thìn -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


43) Nội Nhị – Gia nhân – Kỷ Sửu -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


44) Nội Sơ – Tiệm – Bính Thìn -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


45) Nội Nhị – Tốn – Tân Hợi -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


46) Nội Tam – Hoán – Mậu Ngọ -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


47) Ngoại Sơ – Tụng – Nhâm Ngọ -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


48) Ngoại Nhị – Vị tế – Kỷ Mùi -

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


49) Bản quái – Mông – Bính Tuất-

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


50) Ngoại SơVị tế – Kỷ Mùi
51) Nội Tam – Đỉnh – Tân Dậu
52) Nội Nhị – Lữ – Bính Ngọ
53) Nội Sơ – Ly – Kỷ Mão
54) Nội Nhị – Đại hữu – Giáp Dần
55) Nội Tam – Khuê – Đinh Sửu
56) Ngoại Sơ – Tổn – Bính Tuất
57) Ngoại Nhị – Trung phu – Tân Tị
58) Ngoại Sơ – Lý – Nhâm Ngọ
59) Nội Tam – Càn – Giáp Thìn
60) Nội Nhị – Đồng nhân – Kỷ Sửu
61) Nội Sơ – Độn – Bính Thìn
62) Nội Nhị – Cấu – Tân Hợi
63) Nội Tam – Tụng – Mậu Ngọ
64) Ngoại Sơ – Hoán – Tân Mùi
65) Bản quái – Mông – Bính Tý
66) Ngoại NhịHoán – Tân Tị
67) Ngoại Sơ – Tụng – Nhâm Ngọ
68) Nội Tam – Cấu – Tân Dậu
69) Nội Nhị – Độn – Bính Ngọ
70) Nội Sơ – Đồng nhân – Kỷ Mão
71) Nội Nhị – Càn – Giáp Dần
72) Nội Tam – Lý – Đinh Sửu
73) Ngoại Sơ – Trung phu – Tân Mùi
74) Ngoại Nhị – Tổn – Bính Tý
76) Nội Tam – Đại hữu – Giáp Thìn
77) Nội Nhị – Ly – Kỷ Sửu
78) Nội Sơ – Lữ – Bính Thìn
79) Nội Nhị – Đỉnh – Tân Hợi
80) Nội Tam – Vị tế – Mậu Ngọ
81) Bản quái – Mông – Bính Tuất

Sửa bởi HaUyen: 08/12/2011 - 04:11


Thanked by 2 Members:

#8 VuThuong

    Hội viên mới

  • Hội Viên mới
  • 85 Bài viết:
  • 74 thanks

Gửi vào 12/04/2012 - 16:28

Kính cụ Hà Uyên!
Cháu có thắc mắc về cách tính tiết khí của người xưa ntn? Hiện nay với công cụ máy vi tính và quan trắc thì có thể tính các điểm của tiết khí chính xác đến từng phút. Cháu có tìm hiểu nhưng không thấy có trong tài liệu nào cả.
Kính mong cụ chia sẻ về vấn đề này.
Kính.






Similar Topics Collapse

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |