Tôi xem trên lịch thấy
Dương Lịch
Thứ 6
Ngày: 30
Tháng: 12
Năm: 2011
Âm Lịch
Thứ 6 : 6 - 12 - Tân Mão [ 辛卯]
Ngày: Kỷ Mùi [ 己未] - Hành : Hỏa
Tháng: Tân Sửu [ 辛丑]
Năm: Tân Mão [ 辛卯]
Thông tin thêm - Ngày : Hắc đạo - Trực : Nguy
Giờ hoàng đạo
Dần (03h-05h)
Mão ( 5h-7h)
Tỵ (9h-11h)
Thân (15h-17h)
Tuất (19h-21h)
Hợi (21h-23h)
Can khắc chi xung với ngày
Đinh Sửu
Ất Sửu
Can khắc chi xung với tháng
Quý Mùi
Đinh Mùi
Theo "Nhị Thập Bát Tú" : Sao Cang
Việc nên làm
Cắt may áo màn ( sẽ có lộc ăn )
Việc kiêng kị
Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa nguy hại tính mạng con [10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa], rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
Ngoại lệ (các ngày)
15: Là Diệt Một Nhật, Kiêng làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, nhất là đi thuyền chẳng khỏi nguy hại
Mùi: trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.
Hợi: trăm việc đều tốt.
Mão: trăm việc đều tốt.
Theo "Ngọc Hạp Thông Thư"
Sao tốt
- Quan nhật - - Hoàng Ân -
Sao xấu
Nguyệt phá - - Thần cách - - Trùng phục - Huyền Vũ[/u]
Lý thuyết "Âm Dương - Ngũ Hành"
Ngày Đồng khí : Hung
Lý thuyết "Cửu Tinh"
Cửu tinh ngày : Nhị Hắc - Rất xấu
Bác giải thích giúp 1 số thắc mắc:
1/Trực : Nguy là gì? tác dụng của nó trong việc xem ngày
2/ Mục Việc kiêng kỵ và ngoại lệ tôi có điểm chưa rõ
Mục việc kiêng kỵ :"Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e phòng không giá lạnh"
Ngoại lệ: "Mùi: trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi'
Tại mục 2 theo tôi hiểu vd cưới vào ngày Mùi thì không bị tính việc kiêng kỵ
3/ Trong cùng 1 ngày nhưng sao tốt và sao xấu đều có như nhau
Lại thêm phần Lý thuyết âm dương ngũ hành và lý thuyết cửu tinh đều cho là ngày xấu
Vậy trường hợp này ta kết luận ngày này lá xấu hay tốt (ta xét với việc cưới hỏi là việc hay được xem ngày nhiều nhất)
Sửa bởi mlal: 06/02/2012 - 11:50