Jump to content

Advertisements




Lục thập hoa giáp !

ngũ hành nạp âm dịch số

312 replies to this topic

#61 AlexPhong

    Pro Member

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2382 Bài viết:
  • 8842 thanks

Gửi vào 04/04/2013 - 20:28

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

TuBinhTuTru, on 04/04/2013 - 00:39, said:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Nhanh nhẩu nhỉ!

Thiên chính: Tí-Ngọ
Địa thường: Dần-Thân

thì

Nhân hòa: Sửu-Mùi

thôi!

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Mão Dậu: thiên bất chính

Thìn Tuất: nhân bất hòa

Tỵ Hợi: địa dị thường

Thanked by 1 Member:

#62 AlexPhong

    Pro Member

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2382 Bài viết:
  • 8842 thanks

Gửi vào 04/04/2013 - 20:34

Có phái lại cho rằng:

Thiên khai ư tí, địa lý ư sửu, nhân hòa ư dần.

#63 Địa Kỳ Tài

    Hội Viên Đặc Biệt

  • Thượng Khách
  • 226 Bài viết:
  • 1498 thanks

Gửi vào 04/04/2013 - 22:59

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

TuBinhTuTru, on 04/04/2013 - 05:36, said:

Phải chăng Minh An viết lộn, lý ra là: thủy hỏa thổ mộc kim ? chứ không phải: thủy hỏa mộc thổ kim mà Địa Kỳ Tài triển khai trên sự lộn lạo này:

Cám Ơn TuBinhTuTru đã nêu ra sự lầm lẫn trên của Minh An viết - Nhưng không phải vì thế mà tôi dùng sự lộn lạo đó để giải thích ... Mươn câu TBTT viết: " Muốn hiểu sao thì hiểu, tùy người hiểu ... "

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Minh An, on 04/04/2013 - 19:37, said:

Vâng thưa bác TuBinhTuTru, Minh An viết bị nhầm ạ.

Minh An thân:

Tôi đã thấy sự "nhầm lẫn" của Minh An qua hình thức của bài viết của Minh An. Và, tôi đã tưởng không phải Minh An nhầm lẫn mà tôi tưởng Minh An đã "hiểut" một phần nào ý của những bài tôi đã viết gợi ý đến Minh An từ những bài viết trước đây, vì thế, tôi tưởng Minh An dùng cái "thấy" khuyết để mà hỏi đến sự lập thành, tức là sự khởi nguyên trước khi có lục thập hoa giáp với kết quả tạo thành một "Hành" mới qua sự nạp âm ...

Từ sự khởi nguyên ấy, đã được sách xưa truyền lại trong sự lập thành vạn vật, cũng như sự lập thành 5 yếu tố của vạn vật, Đó là Ngũ Hành: "Thiên Nhất sinh Thuỷ - Địa nhị sinh Hoả - Thiên Tam sinh Mộc - Địa Tứ sinh Kim - Thiên Ngũ sinh Thổ - thì theo thứ tự này mà có 1)Thuỷ 2)Hoả 3)Mộc 4)Kim 5)Thổ. do tưởng Minh An "ngụ ý trên" mà viết: Thuỷ Hoả Mộc Kim Thổ để mà so sánh với cái Khuyết, theo chiều dọc như Minh An đã trình bày ... khi kết quả của Nap Âm trong chu kỳ luc thập hoa giáp đã có ... cho nên tôi đã dẫn chứng trong câu tôi đã viết ở phần bài trên như sau (quan trọng ở dòng chữ tôi mơi tô đậm nét trong trích dẫn dưới đây:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Địa Kỳ Tài, on 25/03/2013 - 22:34, said:

Minh An Thân:

Qua cách trình bày của Minh An trên, thì hoàn tất một chu kỳ của Lục Thập Hoa Giáp - và trong đó đã phân định 6 "tính" Hành của mỗi Hành trong ngũ Hành !!!

*Xét theo hàng dọc, thứ tự thủy hỏa mộc thổ kim - giải thích về cái Thể lập thành của Vạn Vật - Nếu xét kỹ thì Minh An sẽ thấy, Đế xuât hồ Chấn - Vạn vật khởi sinh - tất Mộc tại trung Cung (chính giữa) - thủy hỏa mộc thổ kim - Biểu tượng cho vạn vật - nhân được khởi sinh ! Nhất sinh Nhị, Nhị sinh Tam - Tam sinh thành vạn vật (nhân là chủ tể)- Thiên nhất sinh Thuỷ - Địa nhị sinh Hoả - Thiên Tam sinh Mộc - Mộc khởi sinh tức có khắc nhập và khắc xuất -cũng như sự khởi sinh nào cũng có sinh nhập và sinh xuất - lẽ thăng bằng đã sẵn có ! trong sự sinh trưởng suy diệt của nó !!!


Chúc Vui

Thân,
Địa Kỳ Tài

Chú Thích: * Trích từ "Quái Tượng Huyền Cơ" do Địa Kỳ Tài Viết !!!

Vì thế tôi đã dùng câu của Minh An, và nói rõ về Thuỷ Hoả Mộc Kim Thổ - Mộc trung cung để giải thích vạn vật được khởi sinh - Khi sự lập thành đã có, đã thành hình thì mới có được sự phối hợp - mới có được sự Nạp Âm - để nảy sinh một hành mới trong tiến trình bất di bất dịch - Sinh Diệt và Tái Tạo của vạn vật.

Vì thế, bài tôi viết để "gợi ý" về là sự khởi nguyên để tạo thành "phương thức" (nạp âm), nghĩa là nguyên lý trước khi kết quả của Nạp Am - và có kết quả của sự Nạp Âm rồi thi mới thấy được cái Khuyết - đó là điều Minh An đã trình bày ... và Hỏi !!! Thế thì tại sao lại Khuyết - tại sao sự "Khuyết" hành này - Thổ (5) lại nằm đúng phương vị Trung Cung? - Nó Khuyết vì nó đã giải thích rồi qua biểu tượng của Lạc Thư, Hậu Thiên - Khuyết mà lại không khuyết vì nó là sự Khởi cho sự chuyển vận kế tiếp, và cứ thế tiếp nối, tròn đầy Lục Thập Hoa Giáp cho một chu kỳ, bao gồm can - chi, và sự phối hợp Can Chi (mang tính Thiên Địa) mà nảy sinh Hành mới, thì đây là kết quả của sự Nạp Âm !!!

Tôi lầm là lầm điểm này, chứ không phải sự "lộn lạo" mà vơ vào để giải thích với quý vị - tôi tưởng Minh An đã hiểu sự gợi ý của tôi trong những bài trước - và bài viết trên, tôi dùng để trả lời riêng cho Minh An ...

Tóm lại, từ Tiên Thiên, 3mộc trung cung! đến Hậu Thiên với 5 Thổ Trung Cung - cũng không ngoài lẽ 3/5 rõ 10 của các Cụ để lại! Minh An cứ suy ngẫm tiếp - sẽ thấy được nhiều điều thú vị !!! Và, nếu nghĩ không ra, tôi sẽ giải thích tường tận, để thấy sự Nạp Âm, có phương thức của nó qua cái Thể lập Thành cùng với cái Dụng của Thể đó - và phương thức này, có ngay kết quả của Ngũ Hành qua sự Nạp Âm giữa Thiên Can và Địa Chi - chứ không qua các số tượng để mà phải cộng trừ - nhân chia mà lập thành ngũ hành (nạp âm) - Vẫn dùng lý lẽ 3/5 rõ 10 từ câu ngụ ngôn của các cụ để lại mà nhắc nhở ... và cũng để khó quên nguồn gốc Việt Tộc!!!

Chúc Vui,

Địa Kỳ Tài

#64 TuBinhTuTru

    Thượng Khách

  • Thượng Khách
  • 821 Bài viết:
  • 1511 thanks

Gửi vào 06/04/2013 - 05:17

Tôi nhớ ra rồi, tuần rồi trước đó tôi đi thăm thân nhân gần 10 ngày nên đã có đọc thoáng qua rồi không nhớ chỗ mô ... Giờ nhớ rồi:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

TuBinhTuTru, on 23/03/2013 - 07:49, said:

Nói về đạo lập chí của Tiêu Diên Thọ thì vậy, nhưng tôi lấy số (3x3) = 9 (càn) (3x2) = 6 (khôn) với hư, thực 8 phương của Lạc Thư (15) cũng có con số: 9 x 6 x 15 = 810.

Còn nói về số Thái Huyền:

- Trời Giáp Kỷ - Đất Tý Ngọ = 9
- Trời Ất Canh - Đất Sửu Mùi = 8
- Trời Bính Tân - Đất Dần Thân = 7
- Trời Đinh Nhâm - Đất Mão Dậu = 6
- Trời Mậu Quý - Đất Thìn Tuất = 5
- Trời không - Đất Tị Hợi = 4

thì con số 9 trong Lạc Thư là quẻ Ly, mà (3x3) = 9 là Càn chi số nhưng con số 4 trong Lạc Thư là quẻ Tốn và (2x2) = 4 thuộc Đạo gì? Gọt xén cho vừa thì cũng không phải không có nhưng có được nhất quán xuyên suốt chăng?

Tôi thì nhìn cái pattern (mô hình) cho nạp âm 60 hoa giáp nó khác dựa trên lý luận Đạo của tôi:

- Trời Giáp Ất = 1
- Trời Bính Đinh = 2
- Trời Mậu Kỷ = 3
- Trời Canh Tân = 4
- Trời Nhâm Quý = 5

- Đất Tý Ngọ Sửu Mùi = 5
- Đất Dần Thân Mão Dậu = 6
- Đất Thìn Tuất Tỵ Hợi = 7

Với lý do của mô hình Lạc Thư từ số 5 Thổ trung cung tôi cho số 6 Kim (càn) nhập trung di chuyển bằng Lường Thiên Xích do hành nạp âm khởi đầu là Kim (Giáp Tí):

492 ==> 513
357 ==> 468
816 ==> 927

và 5 + 6 + 7 = 18; 1 + 8 = 9 (Càn) cũng như 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15; 1 + 5 = 6 (Khôn).


Như vậy, Đạo tôi dùng Kim1 (đứng đầu) , Thủy2, Hỏa3, Thổ4, Mộc5 để cho tính hành nạp âm như sau:

Canh Dần = 4 + 6 = 10; 10 - 5 = 5 (lấy dư số sau khi chia/trừ cho 5)
Bính Tuất = 2 + 7 = 9; 9 - 5 = 4
Giáp Ngọ = 1 + 5 = 6; 6 - 5 = 1

v.v...

Và nếu như Gia Thi dùng những con số Đạo tôi ở trên cho cách tính toán của Gia Thi về:

Xác định số hòa của nạp âm

- Địa chi nạp số Đạo tôi: Số đạo tôi của 12 cung là 18 x 4 = 72

- Thiên can nạp số Đạo tôi:

- Hành Hỏa nạp số đạo tôi = 12 x 2 = 24
- Hành Thủy nạp số đạo tôi = 16 x 2 = 32
- Hành Thổ nạp số đạo tôi = 18 x 2 = 36
- Hành Kim nạp số đạo tôi = 20 x 2 = 40
- Hành Mộc nạp số đạo tôi = 24 x 2 = 48

- Thiên Địa phối:

- Nạp âm Hỏa ..= 24 + 72 = 96
- Nạp âm Thủy = 32 + 72 = 104
- Nạp âm Thổ.. = 36 + 72 = 108
- Nạp âm Kim ..= 40 + 72 = 112
- Nạp âm Mộc ..= 48 + 72 = 120


- Số Hòa

- Hỏa + Mộc = 96 + 120 = 216
- Thủy + Kim = 104 + 112 = 216
- Thổ + Thổ = 108 + 108 = 216

216 chắc Gia Thi biết con số này mà phải không?





324 hòa hay 216 hòa ??

216 = 2 + 1 + 6 = 9
324 = 3 + 2 + 4 = 9

Sai biệt: 324 - 216 = 108

108 = 1 + 0 + 8 = 9

Theo Gia Thi, thì có thể xác định Đạo lập chí của tôi là gì chưa?

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 24/03/2013 - 03:37, said:

Nạp Âm của tôi như vâ,y nè , Tubinhtutru nghĩ sao ? Hihi

729
864
315

Thủy Lâm Quan ở 5

Mộc ở 3
Hỏa ở 7
Kim ở 9
Thổ ở 5

Thì ra

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là lấy ý niệm từ mô hình của tôi rồi di chuyển nghịch vận để cho Kim Mộc Hỏa Thổ - Lâm Quan như ở trên. Thông minh! Nhưng gán ép cho Thủy lâm quan ở 5 thì cũng giống như vấn nạn Thủy/Thổ hổm rày thôi ... tuy nhiên, mô hình này giải thích nhất quán hơn so với cái lý sanh khắc mà Vodanhthiendia dùng trước đây, phải không?

Mà nè, ông đã có lý giải con số của Thủy hợp lý gì đâu à!?

3 - mộc
7 - hỏa
9 - kim
5 - thổ

là từ Hà Đồ và (1,6) thuộc Thủy mà ở trên lại dùng cửu cung của Lạc Thư thì các con số đã phải biến chất rồi ...

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Thanked by 1 Member:

#65 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 06/04/2013 - 17:23

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

NhuThangThai, on 03/04/2013 - 14:00, said:

11-Tặng bác cuốn sách để bác đọc chơi.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Cháu không đọc được tiếng trung, nên bỏ cuộc chơi.

Chào NhuThangThai,

Không hiểu sao NTT nghĩ như thế nào mà lại đi tặng quyển này cho Bác Gia Thi nhỉ ?

Không nhầm từ năm 2010 Cụ Hà Uyên đã tặng quyển sách có tựa Đại Dịch Tượng Số Câu Thâm Đồ cho mọi người chúng ta.
Cụ tặng cho chúng ta là đã có ẩn ý về quyển này cần nên đọc rồi, tiếc là chưa ai dịch sang việt ngữ cả. Hy vọng quyển này được dịch lại cho chúng ta học hỏi.

maphuong cũng đọc được vài chữ trong quyển này và đăng mục lục lên cho mọi người cùng tham khảo.

Quyển này chia thành 3 phần: Thượng – Trung – Hạ.

大易象數鉤深圖目錄
Đại Dịch Tượng Số Câu Thâm Đồ Mục Lục
 
卷上 Quyển Thượng


  太極貫一之圖.............................Thái Cực Quán Nhất Chi Đồ
  易有太極圖................................Dịch Hữu Thái Cực Đồ
  舊有此圖................................. Cựu Hữu Thử Đồ
  太極函三自然奇耦之圖.............Thái Cực Hàm Tam Tự Nhiên Kỳ Ngẫu Chi Đồ
  德事相因皆本奇耦之圖........   Đức Sự Tương Nhân Giai Bổn Kỳ Ngẫu Chi Đồ
  說卦八方之圖......................   Thuyết Quái Bát Phương Chi Đồ
  乾知太始.............................   Kiền Tri Thái Thủy
  坤作成物.............................   Khôn Tác Thành Vật
  天尊地卑.............................   Thiên Tôn Địa Ti
  參天兩地圖.........................   Tham Thiên Lưỡng Địa Đồ
  日月為易.............................   Nhật Nguyệt Vi Dịch
  河圖數圖.............................   Hà Đồ Số Đồ
  洛書數圖.............................   Lạc Thư Số Đồ
  河圖四象之圖.........................   Hà Đồ Tứ Tượng Chi Đồ
  河圖始數益洛書成數圖...........   Hà Đồ Thủy Số Ích Lạc Thư Thành Số Đồ
  河圖八卦圖............................   Hà Đồ Bát Quái Đồ
  乾元用九坤元用六圖..............   Kiền Nguyên Dụng Cửu Khôn Nguyên Dụng Lục Đồ
  天地之數乾坤之策.................   Thiên Địa Chi Số Kiền Khôn Chi Sách
  河圖天地十五數圖.................   Hà Đồ Thiên Địa Thập Ngũ Số Đồ
  其用四十有九圖.................   Kì Dụng Tứ Thập Hữu Cửu Đồ
  乾坤六子圖........................   Kiền Khôn Lục Tý Đồ
  渾天六位圖........................   Hồn Thiên Lục Vị Đồ
  六位三極圖........................   Lục Vị Tam Cực Đồ
  伏羲先天圖........................   Phục Hi Tiên Thiên Đồ
  方圓相生圖........................   Phương Viên Tương Sinh Đồ
  仰觀天文圖........................   Ngưỡng Quan Thiên Văn Đồ
  俯察地理圖........................   Phủ Sát Địa Lý Đồ
  伏羲八卦圖........................   Phục Hi Bát Quái Đồ
  八卦取象圖........................   Bát Quái Thủ Tượng Đồ
  文王八卦圖........................   Văn Vương Bát Quái Đồ
  八卦象數圖........................   Bát Quái Tượng Số Đồ
 

卷中 Quyển Trung
 
  四象合律圖.............................   Tứ Tượng Hợp Luật Đồ
  八卦納甲圖.............................   Bát Quái Nạp Giáp Đồ
  剛柔相摩圖.............................   Cương Nhu Tương Ma Đồ
  八卦相盪圖.............................   Bát Quái Tương Đãng Đồ
  六爻三極.................................   Lục Hào Tam Cực
  五位相合.................................   Ngũ Vị Tương Hợp
  帝出震圖.................................   Đế Xuất Chấn Đồ
  曹卦之德................................   Tào Quái Chi Đức
  序上下經圖.............................   Tự Thượng Hạ Kinh Đồ
  三變大成圖.............................   Tam Biến Đại Thành Đồ
  重易六爻圖.............................   Trọng Dịch Lục Hào Đồ
  六十四卦天地數圖...................   Lục Thập Tứ Quái Thiên Địa Số Đồ
  十四卦萬物數圖......................   Thập Tứ Quái Vạn Vật Số Đồ
  卦爻律呂圖.............................   Quái Hào Luật Lữ Đồ
  運會曆數圖.............................   Vận Hội Lịch Số Đồ
  乾坤大父母圖.............................   Kiền Khôn Đại Phụ Mẫu Đồ
  復妮小父母圖.............................   Phục Ni Tiểu Phụ Mẫu Đồ
  八卦生六十四卦圖.............................   Bát Quái Sinh Lục Thập Tứ Quái Đồ
  八卦變六十四卦圖.............................   Bát Quái Biến Lục Thập Tứ Quái Đồ
  陽卦順生陰卦逆生.............................   Dương Quái Thuận Sinh Âm Quái Nghịch Sinh
  復娠臨逛泰否六卦生六十四卦圖............. Phục Thần Lâm Cuống Thái Phủ Lục Quái Sinh Lục Thập Tứ Quái Đồ
  六十四卦反對變圖.............................   Lục Thập Tứ Quái Phản Đối Biến Đồ
  乾坤易簡之圖.............................   Kiền Khôn Dịch Giản Chi Đồ
  屯象之圖....................................   Truân Tượng Chi Đồ
  蒙象養正圖.................................   Mông Tượng Dưỡng Chính Đồ
  需須之圖.....................................   Nhu Tu Chi Đồ
  訟象之圖....................................   Tụng Tượng Chi Đồ
  師比御眾圖.................................   Sư Bỉ Ngự Chúng Đồ
  大小畜吉凶圖..............................   Đại Tiểu Súc Cát Hung Đồ
  履虎尾之圖.................................   Lí Hổ Vĩ Chi Đồ
  否泰往來圖.................................   Phủ Thái Vãng Lai Đồ
  同人之圖.....................................   Đồng Nhân Chi Đồ
  大有守位圖.................................   Đại Hữu Thủ Vị Đồ
  謙象之圖....................................   Khiêm Tượng Chi Đồ
  豫象之圖....................................   Dự Tượng Chi Đồ
  隨卦係失圖................................   Tùy Quái Hệ Thất Đồ
  蠱象之圖....................................   Cổ Tượng Chi Đồ
  臨象之圖....................................   Lâm Tượng Chi Đồ
  觀國光之圖................................   Quan Quốc Quang Chi Đồ
  噬嗑身口象圖.............................   Phệ Hạp Thân Khẩu Tượng Đồ
  賁天文之圖.................................   Bí Thiên Văn Chi Đồ
  剝為陽氣種圖.............................   Bác Vi Dương Khí Chủng Đồ
  復七日圖....................................   Phục Thất Nhật Đồ
  元妄本中孚圖.............................   Nguyên Vọng Bổn Trung Phu Đồ
  頤靈龜圖....................................   Di Linh Quy Đồ
 


卷下 - Quyển Hạ
 
  大過楝隆橈圖..........................   Đại Quá Luyện Long Nạo Đồ
  習坎行險圖.............................   Tập Khảm Hành Hiểm Đồ
  離繼明圖.................................   Li Kế Minh Đồ
  咸朋從圖.................................   Hàm Bằng Tòng Đồ
  恆久之圖................................   Hằng Cửu Chi Đồ
  逐象之圖..........................   Trục Tượng Chi Đồ
  大壯羊藩圖............................   Đại Tráng Dương Phiên Đồ
  晉康侯之圖.......................   Tấn Khang Hầu Chi Đồ
  明夷箕子圖.............................   Minh Di Ki Tý Đồ
  家人象圖................................   Gia Nhân Tượng Đồ
  睽卦象圖................................   Khuê Quái Tượng Đồ
  賽往來之圖.......................   Tái Vãng Lai Chi Đồ
  解出坎險圖.............................   Giải Xuất Khảm Hiểm Đồ
  損益用中圖.............................   Tổn Ích Dụng Trung Đồ
  央央之圖.............................   Ương Ương Chi Đồ
  娠遇之圖.............................   Thần Ngộ Chi Đồ
  萃聚之圖..................................   Tụy Tụ Chi Đồ
  升階之圖..................................   Thăng Giai Chi Đồ
  困羨華葛萬株木圖.............................   Khốn Tiện Hoa Cát Vạn Chu Mộc Đồ
  井鼎水火二用之圖.............................   Tỉnh Đỉnh Thủy Hỏa Nhị Dụng Chi Đồ
  革卦爐精鼓鑄圖.............................   Cách Quái Lô Tinh Cổ Chú Đồ
  震動心邊之圖..............................   Chấn Động Tâm Biên Chi Đồ
   艮背象之圖.............................    Cấn Bối Tượng Chi Đồ
  鴻漸南北圖....................................   Hồng Tiệm Nam Bắc Đồ
  歸妹君娣之袂圖.............................   Quy Muội Quân Đễ Chi Mệ Đồ
  豐日見斗之圖.............................   Phong Nhật Kiến Đẩu Chi Đồ
  旅次舍圖.............................   Lữ Thứ Xá Đồ
  巽林下圖.............................   Tốn Lâm Hạ Đồ
  兌象之圖.............................   Đoài Tượng Chi Đồ
  渙躬之圖.............................   Hoán Cung Chi Đồ
  節氣之圖.............................   Tiết Khí Chi Đồ
  中孚小過卵翼生成圖...................   Trung Phu Tiểu Quá Noãn Dực Sinh Thành Đồ
  既濟未濟合律之圖.......................   Kí Tế Vị Tế Hợp Luật Chi Đồ
  六十四卦卦氣圖...................   Lục Thập Tứ Quái Quái Khí Đồ
  日月運行一寒一暑卦氣之圖...........   Nhật Nguyệt Vận Hành Nhất Hàn Nhất Thử Quái Khí Chi Đồ
  十三卦取象圖.............................   Thập Tam Quái Thủ Tượng Đồ
  三陳九卦之圖.............................   Tam Trần Cửu Quái Chi Đồ
  參伍以變圖.............................   Tham Ngũ Dĩ Biến Đồ
  十有八變圖.............................   Thập Hữu Bát Biến Đồ
  一陰一陽圖.............................   Nhất Âm Nhất Dương Đồ
  先甲后甲圖.............................   Tiên Giáp Hậu Giáp Đồ
  陰陽君民.............................   Âm Dương Quân Dân
  陰陽奇耦.............................   Âm Dương Kỳ Ngẫu
  二儀得十變化.............................   Nhị Nghi Đắc Thập Biến Hóa
  十日五行相生.............................   Thập Nhật Ngũ Hành Tương Sinh
  大衍之數圖.............................   Đại Diễn Chi Số Đồ
  搽曹之法圖.............................   Trà Tào Chi Pháp Đồ
  河圖百六數.............................   Hà Đồ Bách Lục Số
  八卦司化圖.............................   Bát Quái Ti Hóa Đồ
  類聚群分圖.............................   Loại Tụ Quần Phân Đồ
  通乎晝夜圖.............................   Thông Hồ Trú Dạ Đồ
  陽中陰.............................   Dương Trung Âm
  陰中陽.............................   Âm Trung Dương
  序卦圖.............................   Tự Quái Đồ
  雜卦圖.............................   Tạp Quái Đồ
  太玄準易卦名圖.............................   Thái Huyền Chuẩn Dịch Quái Danh Đồ
  太玄準易卦氣圖.............................   Thái Huyền Chuẩn Dịch Quái Khí Đồ
  皇極經世全數圖.............................   Hoàng Cực Kinh Thế Toàn Số Đồ
  邵氏皇極經世圖.............................   Thiệu Thị Hoàng Cực Kinh Thế Đồ
  溫公潛虛擬玄圖.............................   Ôn Công Tiềm Hư Nghĩ Huyền Đồ
  潛虛性圖.............................   Tiềm Hư Tính Đồ
  說卦配方圖.............................   Thuyết Quái Phối Phương Đồ
  古今易學傳授圖.............................   Cổ Kim Dịch Học Truyền Thụ Đồ

Hết

Thanked by 2 Members:

#66 ThaiThangNhu

    Đoài viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPip
  • 2705 Bài viết:
  • 4617 thanks

Gửi vào 06/04/2013 - 17:35

Haizz, tôi có biết đâu. Hôm trước có quý nhân chỉ dẫn cho tôi cuốn này, tôi mất công tìm, nhưng không biết tiếng trung nên đành bỏ cuộc, chờ xem ai có thể dịch dược. Có hơn 100 trang, chủ yếu là hình vẽ.
Tôi thấy bác Giathi cũng biết tiếng trung, nghĩ chắc là bác ấy quan tâm, nên giới thiệu cho bác ấy chứ không có ý gì.

Sửa bởi NhuThangThai: 06/04/2013 - 17:36


#67 maphuong

    Hội viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPip
  • 691 Bài viết:
  • 1242 thanks

Gửi vào 06/04/2013 - 17:52

Chào NhuThangThai,

không biết không có tội mà !

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Lỡ nhắc đến kho sách về dịch này, nhắc luôn cho trọn bộ vì quyển này nằm trong bộ đó. Hy vọng sau này có người dịch ra việt ngữ để luôn vậy.
Trong kho tàng Tứ Khố Toàn Thư có 1 kho về dịch đây.

經部.易類
kinh bộ . dịch loại


子夏易傳.......................tử hạ dịch truyền
周易鄭康成註.......................chu dịch trịnh khang thành chú
增補鄭氏周易.......................tăng bổ trịnh thị chu dịch
陸氏易解.......................lục thị dịch giải
周易註.......................chu dịch chú
周易註疏.......................chu dịch chú sơ
周易註疏_周易略例.......................chu dịch chú sơ _ chu dịch lược lệ
周易集解.......................chu dịch tập giải
周易口訣義.......................chu dịch khẩu quyết nghĩa
周易舉正.......................chu dịch cử chính
易數隱圖.......................dịch số ẩn đồ
周易口義.......................chu dịch khẩu nghĩa
溫公易說.......................ôn công dịch thuyết
橫渠易說.......................hoành cừ dịch thuyết
東坡易傳.......................đông pha dịch truyền
伊川易傳.......................y xuyên dịch truyền
易學辨惑.......................dịch học biện hoặc
了齋易說.......................liễu trai dịch thuyết
吳園周易解.......................ngô viên chu dịch giải
周易新講義.......................chu dịch tân giảng nghĩa
紫巖易傳.......................tử nham dịch truyền
讀易詳說.......................độc dịch tường thuyết
易小傳.......................dịch tiểu truyền
漢上易傳.......................hán thượng dịch truyền
周易窺餘.......................chu dịch khuy dư
易璇璣.......................dịch tuyền ki
易變體義.......................dịch biến thể nghĩa
周易經傳集解.......................chu dịch kinh truyền tập giải
易原.......................dịch nguyên
周易古占法.......................chu dịch cổ chiêm pháp
周易章句外篇.......................chu dịch chương cú ngoại thiên
原本周易本義.......................nguyên bổn chu dịch bổn nghĩa
周易本義.......................chu dịch bổn nghĩa
郭氏傳家易說.......................quách thị truyền gia dịch thuyết
周易義海撮要.......................chu dịch nghĩa hải toát yếu
南軒易說.......................nam hiên dịch thuyết
復齋易說.......................phục trai dịch thuyết
楊氏易傳.......................dương thị dịch truyền
周易玩辭.......................chu dịch ngoạn từ
趙氏易說.......................triệu thị dịch thuyết
誠齋易傳.......................thành trai dịch truyền
大易粹言.......................đại dịch túy ngôn
易圖說.......................dịch đồ thuyết
古周易.......................cổ chu dịch
易傳燈.......................dịch truyền đăng
易裨傳.......................dịch bì truyền
厚齋易學.......................hậu trai dịch học
童溪易傳.......................đồng khê dịch truyền
周易總義.......................chu dịch tổng nghĩa
西谿易說.......................tây khê dịch thuyết
丙子學易編.......................bính tý học dịch biên
易通..............................................dịch thông
周易卦爻經傳訓解.......................chu dịch quái hào kinh truyền huấn giải
易象意言.......................dịch tượng ý ngôn
周易要義.......................chu dịch yếu nghĩa
易翼傳.......................dịch dực truyền
文公易說.......................văn công dịch thuyết
易學啟蒙小傳.......................dịch học khải mông tiểu truyền
易學啟蒙小傳_易學啟蒙古經傳.......................dịch học khải mông tiểu truyền _ dịch học khải mông cổ kinh truyền
周易輯聞.......................chu dịch tập văn
周易輯聞_易雅.......................chu dịch tập văn _ dịch nhã
周易輯聞_筮宗.......................chu dịch tập văn _ thệ tông
用易詳解.......................dụng dịch tường giải
淙山讀周易.......................tông san độc chu dịch
周易傳義附錄.......................chu dịch truyền nghĩa phụ lục
易學啟蒙通釋.......................dịch học khải mông thông thích
三易備遺.......................tam dịch bị di
周易集說.......................chu dịch tập thuyết
讀易舉要.......................độc dịch cử yếu
易象義.......................dịch tượng nghĩa
易圖通變.......................dịch đồ thông biến
易圖通變_易筮通變.......................dịch đồ thông biến _ dịch thệ thông biến
讀易私言.......................độc dịch tư ngôn
易附錄纂注.......................dịch phụ lục toản chú
周易啟蒙翼傳.......................chu dịch khải mông dực truyền
易纂言.......................dịch toản ngôn
易纂言外翼.......................dịch toản ngôn ngoại dực
易源奧義.......................dịch nguyên áo nghĩa
易源奧義_周易原旨.......................dịch nguyên áo nghĩa _ chu dịch nguyên chỉ
周易程朱傳義折衷.......................chu dịch trình chu truyền nghĩa chiết trung
周易衍義.......................chu dịch diễn nghĩa
易學濫觴.......................dịch học lạm thương
大易緝說.......................đại dịch tập thuyết
周易本義通釋.......................chu dịch bổn nghĩa thông thích
周易本義集成.......................chu dịch bổn nghĩa tập thành
大易象數鉤深圖.......................đại dịch tượng số câu thâm đồ
學易記.......................học dịch kí
周易集傳.......................chu dịch tập truyền
讀易考原.......................độc dịch khảo nguyên
易精蘊大義.......................dịch tinh uẩn đại nghĩa
易學變通.......................dịch học biến thông
周易會通.......................chu dịch hội thông
周易圖說.......................chu dịch đồ thuyết
周易爻變易縕.......................chu dịch hào biến dịch ôn
周易參義.......................chu dịch tham nghĩa
周易文詮.......................chu dịch văn thuyên
周易傳義大全.......................chu dịch truyền nghĩa đại toàn
易經蒙引.......................dịch kinh mông dẫn
讀易餘言.......................độc dịch dư ngôn
啟蒙意見.......................khải mông ý kiến
易經存疑.......................dịch kinh tồn nghi
周易辨錄.......................chu dịch biện lục
易像鈔.......................dịch tượng sao
周易象旨決錄.......................chu dịch tượng chỉ quyết lục
易象解.......................dịch tượng giải
周易集註.......................chu dịch tập chú
讀易紀聞.......................độc dịch kỉ văn
葉八白易傳.......................diệp bát bạch dịch truyền
讀易述.......................độc dịch thuật
像象管見.......................tượng tượng quản kiến
周易劄記.......................chu dịch tráp kí
周易易簡說.......................chu dịch dịch giản thuyết
易義古象通.......................dịch nghĩa cổ tượng thông
周易像象述.......................chu dịch tượng tượng thuật
易用..............................................dịch dụng
易象正.......................dịch tượng chính
兒易內儀以.......................nhi dịch nội nghi dĩ
兒易內儀以_兒易外儀.......................nhi dịch nội nghi dĩ _ nhi dịch ngoại nghi
卦變考略.......................quái biến khảo lược
古周易訂詁.......................cổ chu dịch đính cổ
周易玩辭困學記.......................chu dịch ngoạn từ khốn học kí
易經通注.......................dịch kinh thông chú
日講易經解義.......................nhật giảng dịch kinh giải nghĩa
御纂周易折中.......................ngự toản chu dịch chiết trung
御纂周易述義.......................ngự toản chu dịch thuật nghĩa
讀易大旨.......................độc dịch đại chỉ
周易稗疏.......................chu dịch bại sơ
易酌..............................................dịch chước
田間易學.......................điền gian dịch học
易學象數論.......................dịch học tượng số luận
周易象辭.......................chu dịch tượng từ
周易象辭_周易尋門餘論.......................chu dịch tượng từ _ chu dịch tầm môn dư luận
周易象辭_圖學辯惑.......................chu dịch tượng từ _ đồ học biện hoặc
周易筮述.......................chu dịch thệ thuật
仲氏易.......................trọng thị dịch
推易始末.......................thôi dịch thủy mạt
春秋占筮書.......................xuân thu chiêm thệ thư
易小帖.......................dịch tiểu thiếp
易俟..............................................dịch sĩ
讀易日鈔.......................độc dịch nhật sao
周易通論.......................chu dịch thông luận
周易觀彖.......................chu dịch quan thoán
周易淺述.......................chu dịch thiển thuật
易原就正.......................dịch nguyên tựu chính
大易通解.......................đại dịch thông giải
易經衷論.......................dịch kinh trung luận
易圖明辨.......................dịch đồ minh biện
合訂刪補大易集義粹言.......................hợp đính san bổ đại dịch tập nghĩa túy ngôn
周易傳注.......................chu dịch truyền chú
周易傳注_周易筮考.......................chu dịch truyền chú _ chu dịch thệ khảo
周易劄記.......................chu dịch tráp kí
周易傳義合訂.......................chu dịch truyền nghĩa hợp đính
周易玩辭集解.......................chu dịch ngoạn từ tập giải
惠氏易說.......................huệ thị dịch thuyết
周易函書約存.......................chu dịch hàm thư ước tồn
周易函書約存_周易函書約註.......................chu dịch hàm thư ước tồn _ chu dịch hàm thư ước chú
周易函書約存_周易函書別集.......................chu dịch hàm thư ước tồn _ chu dịch hàm thư biệt tập
易箋..............................................dịch tiên
學易初津.......................học dịch sơ tân
易翼宗.......................dịch dực tông
易翼說.......................dịch dực thuyết
周易孔義集說.......................chu dịch khổng nghĩa tập thuyết
易翼述信.......................dịch dực thuật tín
周易淺釋.......................chu dịch thiển thích
周易洗心.......................chu dịch tẩy tâm
豐川易說.......................phong xuyên dịch thuyết
周易述.......................chu dịch thuật
易漢學.......................dịch hán học
易例.......................dịch lệ
易象大意存解.......................dịch tượng đại ý tồn giải
大易擇言.......................đại dịch trạch ngôn
周易辨畫.......................chu dịch biện họa
周易圖書質疑.......................chu dịch đồ thư chất nghi
周易章句證異.......................chu dịch chương cú chứng dị
乾坤鑿度.......................kiền khôn tạc độ
易緯稽覽圖.......................dịch vĩ kê lãm đồ
易緯辨終備.......................dịch vĩ biện chung bị
周易乾鑿度.......................chu dịch kiền tạc độ
易緯通卦驗.......................dịch vĩ thông quái nghiệm
易緯乾元序制記.......................dịch vĩ kiền nguyên tự chế kí
易緯是類謀.......................dịch vĩ thị loại mưu
易緯坤靈圖.......................dịch vĩ khôn linh đồ


Đọc hết bao nhiêu đây không biết khi nào xong !!!

Thanked by 2 Members:

#68 Vô Danh Thiên Địa

    Ly viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPip
  • 3526 Bài viết:
  • 5105 thanks

Gửi vào 06/04/2013 - 23:35

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

TuBinhTuTru, on 06/04/2013 - 05:17, said:

Tôi nhớ ra rồi, tuần rồi trước đó tôi đi thăm thân nhân gần 10 ngày nên đã có đọc thoáng qua rồi không nhớ chỗ mô ... Giờ nhớ rồi:




Thì ra

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là lấy ý niệm từ mô hình của tôi rồi di chuyển nghịch vận để cho Kim Mộc Hỏa Thổ - Lâm Quan như ở trên. Thông minh! Nhưng gán ép cho Thủy lâm quan ở 5 thì cũng giống như vấn nạn Thủy/Thổ hổm rày thôi ... tuy nhiên, mô hình này giải thích nhất quán hơn so với cái lý sanh khắc mà Vodanhthiendia dùng trước đây, phải không?

Mà nè, ông đã có lý giải con số của Thủy hợp lý gì đâu à!?

3 - mộc
7 - hỏa
9 - kim
5 - thổ

là từ Hà Đồ và (1,6) thuộc Thủy mà ở trên lại dùng cửu cung của Lạc Thư thì các con số đã phải biến chất rồi ...

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Lấy từ mô hình của TBTT cũng được hay do tôi nghĩ ra hay suy từ sách vở cũng chẳng sai bởi ngày xưa tôi cũng hay dọc mấy cái này và dọc ma phương 3 đến 9 của Chiêm Tinh Tây Phương. Tôi nghịch chuyển chẳng phải là suy từ Lâm Quan mà lý do từ nguyên lý của Khí và Hành (Chất), Thể và Dụng trong phép nạp âm rồi kết quả sau đó mới cho thấy nó trùng vị Lâm quan với các hành.
Vụ Tràng Sinh thì theo tôi nên hiểu chữ Sinh của Thổ như thế nào đối với vạn vật. Sau phải ép định kiến là chỉ có 1 tràng sinh cho Thổ và nó phải theo Lý Lâm Quan hay vượng mộc? Lên Las Vegas xem Thổ sinh ở đó như thế nào mà "Ngựa xe như nước áo quần như nêm" và vài chục năm trước thì Thổ ở đó cằn cổi như thế nào?

Sửa bởi vodanhthiendia: 06/04/2013 - 23:47


Thanked by 1 Member:

#69 TuBinhTuTru

    Thượng Khách

  • Thượng Khách
  • 821 Bài viết:
  • 1511 thanks

Gửi vào 09/04/2013 - 00:14

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

TuBinhTuTru, on 23/03/2013 - 07:49, said:

Với lý do của mô hình Lạc Thư từ số 5 Thổ trung cung tôi cho số 6 Kim (càn) nhập trung di chuyển bằng Lường Thiên Xích do hành nạp âm khởi đầu là Kim (Giáp Tí):

492 ==> 513
357 ==> 468
816 ==> 927

và 5 + 6 + 7 = 18; 1 + 8 = 9 (Càn) cũng như 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15; 1 + 5 = 6 (Khôn).

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 24/03/2013 - 03:37, said:

Nạp Âm của tôi như vâ,y nè , Tubinhtutru nghĩ sao ? Hihi

729
864
315
Thủy Lâm Quan ở 5
Mộc ở 3
Hỏa ở 7
Kim ở 9
Thổ ở 5

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

TuBinhTuTru, on 06/04/2013 - 05:17, said:

Thì ra

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

là lấy ý niệm từ mô hình của tôi rồi di chuyển nghịch vận để cho Kim Mộc Hỏa Thổ - Lâm Quan như ở trên. Thông minh! Nhưng gán ép cho Thủy lâm quan ở 5 thì cũng giống như vấn nạn Thủy/Thổ hổm rày thôi ... tuy nhiên, mô hình này giải thích nhất quán hơn so với cái lý sanh khắc mà Vodanhthiendia dùng trước đây, phải không?

Mà nè, ông đã có lý giải con số của Thủy hợp lý gì đâu à!?

3 - mộc
7 - hỏa
9 - kim
5 - thổ

là từ Hà Đồ và (1,6) thuộc Thủy mà ở trên lại dùng cửu cung của Lạc Thư thì các con số đã phải biến chất rồi ...

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 06/04/2013 - 23:35, said:

Lấy từ mô hình của TBTT cũng được hay do tôi nghĩ ra hay suy từ sách vở cũng chẳng sai bởi ngày xưa tôi cũng hay dọc mấy cái này và dọc ma phương 3 đến 9 của Chiêm Tinh Tây Phương. Tôi nghịch chuyển chẳng phải là suy từ Lâm Quan mà lý do từ nguyên lý của Khí và Hành (Chất), Thể và Dụng trong phép nạp âm rồi kết quả sau đó mới cho thấy nó trùng vị Lâm quan với các hành.

Vodanhthiendia có đã từng dọc 3 đến 9 ma phương hay có lấy từ mô hình của tôi (không quan trọng) thì cũng chẳng nói lên được cái lý như tôi dùng số 6 - Càn - Kim của Lạc thư thủ trung cung rồi di chuyển bằng lường thiên xích, chứ không như Vodanhthiendia dùng số của Hà đồ rồi có sự giải thích gì cho số 6 (hành gì, ý gi?) nhập trung cung đâu ... Nếu dùng mô hình của tôi, số 6 là hành Kim thì con số 6 trong:

729
864
315

mô hình của Vodanhthiendia lại là hành gì? Lý gì?

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Thế rồi: "nguyên lý của Khí và Hành (Chất), Thể và Dụng trong phép nạp âm" thể nào thì lẳng lặng nên cuối cùng cũng có lý giải con số của Thủy hợp lý gì đâu à!? Chỉ có viết: Thủy Lâm Quan ở 5, mà không thể giải thích gì khác hơn được.

Còn tôi, thì đề ra cả cái pattern (mô hình) cho nạp âm 60 hoa giáp nó khác dựa trên lý luận Đạo của tôi:

Trích dẫn

- Trời Giáp Ất = 1
- Trời Bính Đinh = 2
- Trời Mậu Kỷ = 3
- Trời Canh Tân = 4
- Trời Nhâm Quý = 5

- Đất Tý Ngọ Sửu Mùi = 5
- Đất Dần Thân Mão Dậu = 6
- Đất Thìn Tuất Tỵ Hợi = 7

Với lý do của mô hình Lạc Thư từ số 5 Thổ trung cung tôi cho số 6 Kim (càn) nhập trung di chuyển bằng Lường Thiên Xích do hành nạp âm khởi đầu là Kim (Giáp Tí):

492 ==> 513
357 ==> 468
816 ==> 927

và 5 + 6 + 7 = 18; 1 + 8 = 9 (Càn) cũng như 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15; 1 + 5 = 6 (Khôn).


Như vậy, Đạo tôi dùng Kim1 (đứng đầu) , Thủy2, Hỏa3, Thổ4, Mộc5 để cho tính hành nạp âm như sau:

Canh Dần = 4 + 6 = 10; 10 - 5 = 5 (lấy dư số sau khi chia/trừ cho 5)
Bính Tuất = 2 + 7 = 9; 9 - 5 = 4
Giáp Ngọ = 1 + 5 = 6; 6 - 5 = 1

v.v...



Read more:

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn


TuViLySo.Org


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 06/04/2013 - 23:35, said:

Vụ Tràng Sinh thì theo tôi nên hiểu chữ Sinh của Thổ như thế nào đối với vạn vật. Sau phải ép định kiến là chỉ có 1 tràng sinh cho Thổ và nó phải theo Lý Lâm Quan hay vượng mộc? Lên Las Vegas xem Thổ sinh ở đó như thế nào mà "Ngựa xe như nước áo quần như nêm" và vài chục năm trước thì Thổ ở đó cằn cổi như thế nào?


Vậy thì định kiến Trường Sinh cho Thổ ở thân cung địa bàn làm gì

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

? Chữ "Sinh" của Thổ như thế nào với vạn vật, Vodanhthiendia nói xem ...


Về chuyện Las Vegas, ông nói xem lý do gì và để rồi tôi sẽ cho so sánh với những vùng cằn cổi tương tự lại không như thế ...

#70 TuBinhTuTru

    Thượng Khách

  • Thượng Khách
  • 821 Bài viết:
  • 1511 thanks

Gửi vào 09/04/2013 - 01:22

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Gia Thi, on 04/04/2013 - 08:06, said:

Chào NhuThangThai

Bạn "đang thử nghiệm và chờ phản biện, nên chưa có giá trị phổ biến",

Trong 10 điều NhuThangThai nêu ra, thì điều thứ 8, có một phần cũng nằm trong tinh thần nội dung của bài viết #53, mà tôi đã nêu ra, đó là

+ Trời lấy dương làm chủ:

- Dương của Trời phối với Âm của Đất thì được Thiếu dương
- Dương của Trời phối với Dương của Đất thì được Thái dương

Trong đó:

- Dương của Trời gồm có: Giáp - Bính - Mậu - Canh - Nhâm
- Âm của Trời gồm có: Ất - Đinh - Kỷ - Tân - Quý

Phối số Thái huyền:

........Giáp......Bính......Mậu.....Canh.....Nhâm
..........9............7...........5..........8............6....................(tham - lưỡng)

.........Ất.........Đinh........Kỷ........Tân........Quý
.........8............6.............9..........7............5 ...................(lưỡng - tham)


+ Đất lấy Âm làm chủ

- Âm của Đất phối với Dương của trời mà có Thiếu âm
- Âm của Đất phối với Âm của Trời mà có Thái âm

Trong đó:

- Dương của Đất gồm có: Tý - Dần - Thìn - Ngọ - Thân - Tuất
- Âm của Đất gồm có Sửu - Mão - Tị - Mùi - Dậu - Hợi

Phối số Thái huyền

..........Tý..........Dần...........Thìn..........Ngọ..........Thân..........Tuất
............9...........7.................5...............9...............7................5

..........Sửu........Mão............Tị.............Mùi............Dậu...........Hợi
............8............6................4...............8................6...............4


Bạn NhuThangThai nhận thấy, vòng 60 Giáp Tý được thiết lập từ Thái dươngThái âm, để ứng với con người, có nghĩa là

- Dương của Trời phối với Dương của Đất
- Âm của Trời phối với Âm của Đất

Trong khi đó Thiếu dươngThiếu âm không thấy cổ nhân nhắc tới (tại sao vậy ?)

Một năm 4 mùa, mùa Xuân ứng với Thiếu dương, mùa Hạ ứng với Thái dương, mùa Thu ứng với Thiếu âm, mùa Đông ứng với Thái âm, ... Xuân Thu nhị kỳ khí hậu ôn hòa, nhưng lại không được cổ nhân định lệ ứng cho Mệnh tạo của mỗi người, tại sao vậy ?

Phải chăng, cổ nhân hàm ý hòa là rất khó đối với con người !

Nói về số Thái Huyền để tính cho nạp âm:

- Trời Giáp Kỷ - Đất Tý Ngọ = 9
- Trời Ất Canh - Đất Sửu Mùi = 8
- Trời Bính Tân - Đất Dần Thân = 7
- Trời Đinh Nhâm - Đất Mão Dậu = 6
- Trời Mậu Quý - Đất Thìn Tuất = 5
- Trời không - Đất Tị Hợi = 4

ta có thiên can phối số Thái Huyền như Gia Thi đề cung:

........Giáp......Bính......Mậu.....Canh.....Nhâm
..........9............7...........5..........8............6....................(tham - lưỡng)

.........Ất.........Đinh........Kỷ........Tân........Quý
.........8............6.............9..........7............5 ...................(lưỡng - tham)

và địa chi phối số Thái huyền

..........Tý..........Dần...........Thìn..........Ngọ..........Thân..........Tuất
............9...........7.................5...............9...............7................5

..........Sửu........Mão............Tị.............Mùi............Dậu...........Hợi
............8............6................4...............8................6...............4

thì đặng phần thiên can theo tỉ lệ 3:2 nhưng để phối dương của Trời với dương của Đất thì hỏng nặng vì tất cả dương của Đất là số dương trong khi Giáp Bính Mậu (dương số) mà Canh Nhâm lại là (âm số) tréo ngoe thế này!? Cũng như tất cả âm của Đất là số âm trong khi Kỷ Tân Quý (dương số) mà chỉ có Ất Đinh là (âm số) thôi!?

Hệ thống của số Thái Huyền có lỗi chăng hay do sự khai triển không phù hợp?


Thế nhưng, hệ thống của tôi - gọi là số Huyền Tẫn đi nhé:


- Trời Giáp Ất = 1
- Trời Bính Đinh = 2
- Trời Mậu Kỷ = 3
- Trời Canh Tân = 4
- Trời Nhâm Quý = 5

thì cũng có tỉ lệ 3:2 cho thiên can (Giáp, Mậu, Nhâm) : (Bính, Canh) và (Đinh, Tân) : (Ất, Kỷ, Quý) nhưng để cho Dương can mang toàn số dương hay Âm can tất cả đề mang số âm thì cũng được như sau (tăng 5):


- Trời Giáp Ất = 1
- Trời Bính Đinh = 2
- Trời Mậu Kỷ = 3
- Trời Canh Tân = 4
- Trời Nhâm Quý = 5

1 + [5] = 6: Giáp (1) Ất (6)
2 + [5] = 7: Bính (7) Đinh (2)
3 + [5] = 8: Mậu (3) Kỷ (8)
4 + [5] = 9: Canh (9) Tân (4)
5 + [5] = 10 hay 0: Nhâm (5) Quý (10,0)

và để cho Dương chi mang toàn số dương hay Âm chi tất cả đề mang số âm thì cũng được như sau (giảm 5):

- Đất Tý Ngọ Sửu Mùi = 5
- Đất Dần Thân Mão Dậu = 6
- Đất Thìn Tuất Tỵ Hợi = 7

5 - [5] = 0 hay 10: Tí-Ngọ (5) Sửu-Mùi (0,10)
6 - [5] = 1: Dần-Thân (1) Mão-Dậu (6)
7 - [5] = 2: Thìn-Tuất (7) Tỵ-Hợi (2)

thì ta sẽ có thiên can phối số Huyền Tẫn:


........Giáp......Bính......Mậu.....Canh.....Nhâm
..........1............7...........3..........9............5....................

.........Ất.........Đinh........Kỷ........Tân........Quý
.........6............2.............8..........4............10 ...................

và địa chi phối số Huyền Tẫn:

..........Tý..........Dần...........Thìn..........Ngọ..........Thân..........Tuất
............5...........1.................7...............5...............1................7

..........Sửu........Mão............Tị.............Mùi............Dậu...........Hợi
.......0/10........ 6................2.............0/10............ 6...............2

thì Dương/Âm can mới phối với Dương/Âm chi đúng mực vậy: Thiên tăng - Địa giảm. Gia Thi thấy thế nào?



Copyright ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ HỘI VIÊN CỦA DIỄN ĐÀN tuvilyso.org (số Huyền Tẫn)

Sửa bởi TuBinhTuTru: 09/04/2013 - 01:24


Thanked by 4 Members:

#71 Vô Danh Thiên Địa

    Ly viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPip
  • 3526 Bài viết:
  • 5105 thanks

Gửi vào 09/04/2013 - 02:35

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

TuBinhTuTru, on 09/04/2013 - 00:14, said:

Vodanhthiendia có đã từng dọc 3 đến 9 ma phương hay có lấy từ mô hình của tôi (không quan trọng) thì cũng chẳng nói lên được cái lý như tôi dùng số 6 - Càn - Kim của Lạc thư thủ trung cung rồi di chuyển bằng lường thiên xích, chứ không như Vodanhthiendia dùng số của Hà đồ rồi có sự giải thích gì cho số 6 (hành gì, ý gi?) nhập trung cung đâu ... Nếu dùng mô hình của tôi, số 6 là hành Kim thì con số 6 trong:

729
864
315

mô hình của Vodanhthiendia lại là hành gì? Lý gì?

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Thế rồi: "nguyên lý của Khí và Hành (Chất), Thể và Dụng trong phép nạp âm" thể nào thì lẳng lặng nên cuối cùng cũng có lý giải con số của Thủy hợp lý gì đâu à!? Chỉ có viết: Thủy Lâm Quan ở 5, mà không thể giải thích gì khác hơn được.

Còn tôi, thì đề ra cả cái pattern (mô hình) cho nạp âm 60 hoa giáp nó khác dựa trên lý luận Đạo của tôi:





Vậy thì định kiến Trường Sinh cho Thổ ở thân cung địa bàn làm gì

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

? Chữ "Sinh" của Thổ như thế nào với vạn vật, Vodanhthiendia nói xem ...


Về chuyện Las Vegas, ông nói xem lý do gì và để rồi tôi sẽ cho so sánh với những vùng cằn cổi tương tự lại không như thế ...

Lý gì thì do ở cái hiểu của Thể và Dụng.
Còn "những vùng cằn cổi tương tự lại không như thế ." thì cũng dể thôi nếu là có mõ dầu, mõ kim cương , mõ vàng thì hết cằn cỏi chớ gì ? Hihi nhàm cái lối giả khoa học trí biện này lắm. Thôi tôi chỉ nói bấy nhiêu thôi còn cố tình không chịu hiểu cái nhìn của người xưa mà đem quan niệm của mình vào thì TBTT cứ thoải mái mà đi xe đạp một bánh cho Trường Sinh Thổ ở Dần . Tui thích đi xe đạp 2 bánh thôi .
À còn phần số của Dương Hùng chẳng phải kiểu như ông nghĩ trong bài viết trên đầu à, vẩn là dùng cái suy nghĩ của ta mà ép vào để rồi cho là không nhất quán là sai là vô lý. Khoa học có biết bao nhiêu cái không nhất quán đó ông à . Dịch có Thường và Bất Thường nên mới có Biến. Nếu chỉ nhất quán thì chẳng có Dịch. Thôi cho ông ngồi nhất quán ăn độc một món đi nhen . Tui chỉ thích nhị quán tam quán tứ quán theo Xuân Hạ Thu Đông .

Sửa bởi vodanhthiendia: 09/04/2013 - 02:40


#72 TuBinhTuTru

    Thượng Khách

  • Thượng Khách
  • 821 Bài viết:
  • 1511 thanks

Gửi vào 09/04/2013 - 03:27

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 09/04/2013 - 02:35, said:

Lý gì thì do ở cái hiểu của Thể và Dụng.

Chữ nghĩa dao to búa lớn làm gì, Thể với lại Dụng nhưng lại chẳng có lời giải thích cụ Thể đâu Dụng đâu cho số 6 nhập trung cung kia mà ...

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn




Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 09/04/2013 - 02:35, said:

Còn "những vùng cằn cổi tương tự lại không như thế ." thì cũng dể thôi nếu là có mõ dầu, mõ kim cương , mõ vàng thì hết cằn cỏi chớ gì ?

Las Vegas có mõ dầu, mõ kim cương hay mõ vàng à !?


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 09/04/2013 - 02:35, said:

Hihi nhàm cái lối giả khoa học trí biện này lắm. Thôi tôi chỉ nói bấy nhiêu thôi còn cố tình không chịu hiểu cái nhìn của người xưa mà đem quan niệm của mình vào thì TBTT cứ thoải mái mà đi xe đạp một bánh cho Trường Sinh Thổ ở Dần .

Vậy người xưa là người nào (?) và đã giải thích ra sao (?) hay người xưa bảo sao thì y vậy thôi và như người thời nay giải thích thì gán ép tá lả từa lưa vì biết rằng mấy lão cổ nhân sức mấy mà đội mồ sống dậy được để phản biện mờ hì hì hì - có phải không Vodanhthiendia?


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 09/04/2013 - 02:35, said:

Tui thích đi xe đạp 2 bánh thôi .À còn phần số của Dương Hùng chẳng phải kiểu như ông nghĩ trong bài viết trên đầu à, vẩn là dùng cái suy nghĩ của ta mà ép vào để rồi cho là không nhất quán là sai là vô lý. Khoa học có biết bao nhiêu cái không nhất quán đó ông à . Dịch có Thường và Bất Thường nên mới có Biến. Nếu chỉ nhất quán thì chẳng có Dịch. Thôi cho ông ngồi nhất quán ăn độc một món đi nhen . Tui chỉ thích nhị quán tam quán tứ quán theo Xuân Hạ Thu Đông .

À, số Dương Hùng không sai thì người khai triển nó thành sai hay tự thân nó chỉ dùng cho phương diện giới hạn nào đó mà thôi ... ? Nhưng bảo rằng: "nếu chỉ nhất quán thì chẳng có Dịch" thì vodanhthiendia chưa hiểu nổi sự trật tự trong hỗn loạn rồi

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Tại sao trong lục thập hoa giáp không hề có can dương phối chi âm?

#73 Vô Danh Thiên Địa

    Ly viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPip
  • 3526 Bài viết:
  • 5105 thanks

Gửi vào 09/04/2013 - 04:56

Gì mà dao với búa? Chẳng qua là ta hiểu nó như thế nào thì sẽ dùng nó theo cái ta hiểu như thế nào. Người xưa nào thì cứ xem sách để biết quan niệm của họ như thế nào còn đúng hay sai thì do chính mình hiểu và ứng dụng trong giới hạn mô hình của nó như thế nào. "Trật tự trong hỗn loạn" thì thường trong bất thừơng còn chẳng có cái bất thường thì cái trật tự thường không thể duy trì cái thường.
Tại sao trong lục thập hoa giáp không hề có can dương phối chi âm? Nếu phối Can Dương với chi âm thì đâu còn thuộc hệ thống Lục Thập nửa nè. Tuy vậy không phải là không có thuyết ứng dụng can dương phối với chi âm, vẩn có trường phái dùng nó đó nhe. Hệ thống số Dương Hùng chẳng qua là dãy số tự nhiên đổi từ Can hệ cơ số 10 và Chi hệ cơ số 12 sang hệ cơ số 5 của ngũ hành còn Huyền Tẩn của TBTT cũng tương tự nhưng thêm vào qui luật mổi một số tượng trưng cho một loại (class) chứa hai thành phần dương và âm của loại đó thế thôi .

Thanked by 1 Member:

#74 TuBinhTuTru

    Thượng Khách

  • Thượng Khách
  • 821 Bài viết:
  • 1511 thanks

Gửi vào 10/04/2013 - 05:23

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 09/04/2013 - 04:56, said:

Gì mà dao với búa? Chẳng qua là ta hiểu nó như thế nào thì sẽ dùng nó theo cái ta hiểu như thế nào. Người xưa nào thì cứ xem sách để biết quan niệm của họ như thế nào còn đúng hay sai thì do chính mình hiểu và ứng dụng trong giới hạn mô hình của nó như thế nào. "Trật tự trong hỗn loạn" thì thường trong bất thừơng còn chẳng có cái bất thường thì cái trật tự thường không thể duy trì cái thường.
Tại sao trong lục thập hoa giáp không hề có can dương phối chi âm? Nếu phối Can Dương với chi âm thì đâu còn thuộc hệ thống Lục Thập nửa nè. Tuy vậy không phải là không có thuyết ứng dụng can dương phối với chi âm, vẩn có trường phái dùng nó đó nhe. Hệ thống số Dương Hùng chẳng qua là dãy số tự nhiên đổi từ Can hệ cơ số 10 và Chi hệ cơ số 12 sang hệ cơ số 5 của ngũ hành còn Huyền Tẩn của TBTT cũng tương tự nhưng thêm vào qui luật mổi một số tượng trưng cho một loại (class) chứa hai thành phần dương và âm của loại đó thế thôi .

Người xưa cũng chỉ là công thức hóa lại ngũ hành nạp âm bằng số Thái Huyền thôi và tôi ngày nay cũng vậy bằng số Huyền Tẫn và có phần chỉnh chu hơn; chẳng những thế mà tôi còn chỉnh sửa số Thái Huyền thành:

- Trời Giáp Kỷ - Đất Tý Ngọ = 6
- Trời Ất Canh - Đất Sửu Mùi = 5
- Trời Bính Tân - Đất Dần Thân = 4
- Trời Đinh Nhâm - Đất Mão Dậu = 3
- Trời Mậu Quý - Đất Thìn Tuất = 2
- Trời không - Đất Tị Hợi = 1


Với ý là "thiên nhất (1) sinh thủy, địa lục (6) thành chi" và dùng con số 27 "địa nhị (2) sinh hỏa, thiên thất (7) thành chi" để trừ cho tổng số cặp Can chi rồi tìm thừa trừ với số 10 (hợp thập) cũng ra ngũ hành nạp âm hoa giáp vậy!

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Ví dụ:

Mậu Dần - Kỷ Mão ==> (2+4) + (6+3) = 15 ==> đem 27 - 15 = 12 ==> thừa trừ với 10 dư 2 ==> Hỏa sinh Thổ ...

Do đó, tôi không tự giới hạn mình trong sự hiểu biết và ứng dụng của người xưa mà chỉ xem đó là một thông tin tham khảo vì "quân tử tùy thời biến dịch" và tôi chắc một điều là mô hình của người xưa cũng không khỏi sai sót và dự đoán thiếu chính xác dẫn đến đa thư nhiều phái như ta đã và đang ghi nhận.

Sinh trụ dị diệt - chẳng phải bất thường đó sao nhưng cái trật tự đó đâu có biến đổi ...

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 09/04/2013 - 04:56, said:

Tại sao trong lục thập hoa giáp không hề có can dương phối chi âm? Nếu phối Can Dương với chi âm thì đâu còn thuộc hệ thống Lục Thập nửa nè.

Cho nên, Dương Hùng sai hay người triển khai nó sai hoặc cả 2 đều sai vì đi từ cái sai này sang cái sai khác ... đã không "âm cư âm vị, dương cư dương vị" mà ngay cả Vodanhthiendia cũng thừa nhận như trên.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn




Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 09/04/2013 - 04:56, said:

Tuy vậy không phải là không có thuyết ứng dụng can dương phối với chi âm, vẩn có trường phái dùng nó đó nhe.

Phái nào? Hẳn phái đó đã không "còn thuộc hệ thống Lục Thập nửa" rồi hì hì

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

, phải không Vodanhthiendia!?


Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

vodanhthiendia, on 09/04/2013 - 04:56, said:

Hệ thống số Dương Hùng chẳng qua là dãy số tự nhiên đổi từ Can hệ cơ số 10 và Chi hệ cơ số 12 sang hệ cơ số 5 của ngũ hành còn Huyền Tẩn của TBTT cũng tương tự nhưng thêm vào qui luật mổi một số tượng trưng cho một loại (class) chứa hai thành phần dương và âm của loại đó thế thôi .

Vodanhthiendia nói thôi chứ có trình bày minh bạch "dãy số tự nhiên đổi từ Can hệ cơ số 10 và Chi hệ cơ số 12 sang hệ cơ số 5" đâu nà ... Thực tế chứng minh đi ông bạn hì hì ...

#75 Vô Danh Thiên Địa

    Ly viên

  • Hội Viên TVLS
  • PipPipPipPipPip
  • 3526 Bài viết:
  • 5105 thanks

Gửi vào 10/04/2013 - 06:57

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

TuBinhTuTru, on 10/04/2013 - 05:23, said:

Người xưa cũng chỉ là công thức hóa lại ngũ hành nạp âm bằng số Thái Huyền thôi và tôi ngày nay cũng vậy bằng số Huyền Tẫn và có phần chỉnh chu hơn; chẳng những thế mà tôi còn chỉnh sửa số Thái Huyền thành:

- Trời Giáp Kỷ - Đất Tý Ngọ = 6
- Trời Ất Canh - Đất Sửu Mùi = 5
- Trời Bính Tân - Đất Dần Thân = 4
- Trời Đinh Nhâm - Đất Mão Dậu = 3
- Trời Mậu Quý - Đất Thìn Tuất = 2
- Trời không - Đất Tị Hợi = 1


Với ý là "thiên nhất (1) sinh thủy, địa lục (6) thành chi" và dùng con số 27 "địa nhị (2) sinh hỏa, thiên thất (7) thành chi" để trừ cho tổng số cặp Can chi rồi tìm thừa trừ với số 10 (hợp thập) cũng ra ngũ hành nạp âm hoa giáp vậy!

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

Ví dụ:

Mậu Dần - Kỷ Mão ==> (2+4) + (6+3) = 15 ==> đem 27 - 15 = 12 ==> thừa trừ với 10 dư 2 ==> Hỏa sinh Thổ ...

Do đó, tôi không tự giới hạn mình trong sự hiểu biết và ứng dụng của người xưa mà chỉ xem đó là một thông tin tham khảo vì "quân tử tùy thời biến dịch" và tôi chắc một điều là mô hình của người xưa cũng không khỏi sai sót và dự đoán thiếu chính xác dẫn đến đa thư nhiều phái như ta đã và đang ghi nhận.

Sinh trụ dị diệt - chẳng phải bất thường đó sao nhưng cái trật tự đó đâu có biến đổi ...

=====================

Một bài toán có nhiều cách giải đâu có ai bắt buộc chỉ giải 1 cách đâu hè còn bảo đó là quân tử tùy thời biến dịch thì có lẻ TBTT mắc bệnh dịch. Hihi
Sinh trụ dị diệt - đối với TBTT là bất thường chớ đối với tôi thì lại là thường . Chu trình đó không xảy ra thì mới bất thường hihi

Mà TBTT chọ Mậu Quí là số 2 dựa vào Lý gì vậy ? Hay cũng cọp bi người xưa rồi phăng ra cách giải khác nè ?

===========================================
Cho nên, Dương Hùng sai hay người triển khai nó sai hoặc cả 2 đều sai vì đi từ cái sai này sang cái sai khác ... đã không "âm cư âm vị, dương cư dương vị" mà ngay cả Vodanhthiendia cũng thừa nhận như trên.

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn



Còn trường hợp thứ ba là TBTT hiểu sai cũng phải cho vào chớ nè. Cấn Kỳ Bối, nhìn thấy đầu gối chớ không thấy đàng sau đầu gối đó mờ . Hihi


Phái nào? Hẳn phái đó đã không "còn thuộc hệ thống Lục Thập nửa" rồi hì hì

Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng ký hội viên để đọc nội dung đã ẩn

, phải không Vodanhthiendia!?

Đương nhiên.

===================
Vodanhthiendia nói thôi chứ có trình bày minh bạch "dãy số tự nhiên đổi từ Can hệ cơ số 10 và Chi hệ cơ số 12 sang hệ cơ số 5" đâu nà ... Thực tế chứng minh đi ông bạn hì hì ...

Thì Dương Hùng đã chứng minh rồi đó , số ông ta dùng là lấy số complement của 1, 2.., 3 ...trong hệ 10 cùng phương pháp với Tiên Thiên Số í mờ . Dương Hùng và Thiêu Khang Tiết là ông thầy về Số và Dịch nhưng không mắc bịnh Dịch nên không lầm lẩn Số với Vị .

Và cũng không cần phải dùng mấy cách này chứng minh, có cách giải khác chẳng cần rắc rối mà vẩn ra cùng kết quả ngon ơ à . Hihi TBTT thích chơi nhảy cò cò không , vẻ ô cò cò Lạc Thư rồi nhảy là có kết quả ngay chứ gì .

Sửa bởi vodanhthiendia: 10/04/2013 - 07:12







Similar Topics Collapse

  Chủ Đề Name Viết bởi Thống kê Bài Cuối

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |