Jump to content

Advertisements




272.-Từ điển tử vi: những cách chính về cung tài bạch-KHHB 73 A2


  • Chủ Đề Đã Khóa Chủ đề này đã được khóa
No replies to this topic

#1 flyindance

    Hội viên

  • Hội Viên mới
  • Pip
  • 283 Bài viết:
  • 1160 thanks

Gửi vào 05/01/2012 - 13:16

Từ điển Tử Vi


NHỮNG CÁCH CHÍNH VỀ CUNG TÀI BẠCH

Anh Việt


Quý bạn coi các cách ghi sau, đại khái là cách tốt, thì các sao đương nhiên là miếu, vượng và đắc địa, còn gặp cách xấu thì thường là các sao hãm địa. Riêng những cách nào đặc biệt thì chúng tôi thêm ở trong dấu ngoặc.


A


Ân, Quý : Được nhiều người giúp.

Ân, Quý, Lộc : Được giúp, có tài, được gia tài.

Ấn, Tướng : Có ấn, có vị.

Ấn, Mã, Tướng (Tướng quân) : Có quyền, có vị.


B


Binh, Đẩu quân (hãm) : Bị lừa, bị tán tài.

Binh, Diêu, Kị (hãm) thêm Nhật, Thai, Toạ miếu : Người biển lận (như bị buộc mồm có tài lộc mà không được hưởng.

Binh, Địa, Kiếp hãm : Bị cướp.


C


Cô, Quả (hay Đẩu, Kị, Hình) : Giữ của bền.

Cơ, Thất (Tý, Ngọ, miếu) : Có tài lộc tốt.

Cơ, Đồng, Vũ, Tả, Hữu (miếu, vượng) : Tay trắng làm nên giàu có.

Cơ, Lương (La Võng) có thêm tam Hoá : Cự phú.

Cự Môn Tý, Ngọ : Giàu có.

Cự Môn ở cung khác : Lên xuống bất thường.

(tài lộc, cũng như 2 lộc ở Điền, Tài thì cự phú, 2 lộc ở các cung khác thì kém tài lộc, hoặc giàu rồi lại hết).


D


Diêu (hãm) : Nghèo.

Dương, Đà hay Hoả Linh (hãm) : Hao tán.

Diêu, Đà (hãm), Dưỡng : Là thợ khéo.

Diêu, Hình (hãm) và cát tinh : Là thợ khéo.

Dưỡng (đắc) ở Tài, Di, Quan : Có nhiều người mời, biếu.

Dương, Đà (miếu) hay Không, Kiếp (miếu) : Làm nghề thành giàu.

Dương, Phù, Tuế (hãm) : Bị kiện.


Đ


Đào, Hồng (miêu hay hãm) : Mau lên, mau xuống.

Đào, Hồng, Thiên Không : Có tài, láu.

Điếu, Tang (hay Hổ, Tang) : Tài lộc không tụ.

Địa, Thiên, Giải Thần : Xấu, kém tài lộc.

Đẩu quân ở Tài : Giữ của bền.

Đồng cư Tài : Ngoài 40 mới khá.


H


Hoả, Tử ở Tài : Giữ của bền.

Hao (song Hao), Địa kiếp : Hay đau ốm, giàu có rồi lại hết.

Hoá (tam Hoá), Hình, Tướng : Giàu có, khá lắm.

Hao (song Hao), gặp Lộc : Giàu có rồi lại hết.

Hình, Hư : Của bền vững.

Hao (song Hao) hãm : Hao hết tiền thành nghèo.

Hoả Linh (hãm) : Nhiều hao tán.

(nhưng gặp nhiều sao Thuỷ) : Lại không sao.

Hình, Tử hay Hình, Tướng : Có lợi danh.

Hữu, Tả (vượng) hay Tử Vi : Buôn bán giàu có.


K


Kị : Tốt.

Kị ngộ Thai, Toạ : Đồ bị mối mọt.

Kiếp (Địa Kiếp) : Giàu rồi lại hết (như Vương Khải).

Kiếp, Sát, Phá Toái : Hao tán.

Kị ngộ Thiên Không : Tài lộc không tụ.

Khoa, Quyền, Nguyệt (miếu, đắc) : Đại vượng.

Khúc, Xương, Lộc (vượng), Tuế (hãm) : Bị kiện về tiền bạc.

Khôi, Việt : Tân lập.

Khúc, Xương : Tân lập.

Không, Kiếp (miếu, hãm) : Dù có được 10 sau cũng hết.

Khốc, Hư : Bị chó cắn.

Khốc, Hư, Hổ (hãm) : Vật dụng bị chuột cắn.

Khốc, Khách, Mã (đắc) : Tốt về tài lộc.


L


Linh, Hoả (hãm) : Kém, đáng 1,2 (so với 10).

Liêm, cũng như Đồng, Tham Vũ : Ngoài 40 mới khá.

Lộc ngộ Phủ (vượng) : Rất tốt.

Lộc ngộ Vũ (vượng) : Rất tốt.

Lộc, Mã, Tử, Phủ hay Vũ : Đại phú.

Lộc, Mã, Vũ : Đại phú.

Long, Phượng : Đi buôn phát tài.

Long, Phượng, Mộ : Tốt tài.

Lộc, Quyền : Cả đời đầy đủ.


M


Mã, Lộc : Vượng tài.

Mã, Vũ : Buôn bán tốt.

Mã ngộ Tướng : Vượng tài.

Mộ, Thai, Toạ : Vượng tài.


N


Nhật, Nguyệt chiếu : Tốt (đáng 6 điểm).

Nhật, Nguyệt giáp : Tốt (đáng 6 điểm).

Nhật, Nguyệt miếu : Tốt.

Nhật, Nguyệt hãm : giàu có rồi lại hết.

Nhật (hãm) ngộ Tử : Vất vả, khá sau còn ½.

Nguyệt, Vũ Khúc : Đại phú.

Nhật, Nguyệt hãm được Khúc, Xương chiếu hay giáp : Rất khá (đáng 10 điểm).


P


Phá (miếu) : Trước giàu sau nghèo.

Phá ngộ Tuế (hãm) : Bị kiện về tiền bạc.

Phá ngộ Vũ (hãm) : Tiền bạc không bền.

Phá (hãm) : Suy kém.

Phủ gặp Không, Kiếp hãm : Suy kém.

Phủ ngộ Vũ (miếu), Sinh, Vượng : Nhiều tiền của.

Phù ngộ Tuế (hãm) : Bị kiện về tiền bạc.

Phá ngộ Tử : Hết, nhưng sau lại thành.

Phúc, Quan : Tự nhiên tiền bạc đến tay.


T


Thai, Toạ : Nhiều tài lộc.

Thất, Tử (miếu) hay cũng như Phá, Tử (miếu) : Trước nghèo sau thành.

Tử : Của cải bền vững.

Thanh, Vượng (cũng như Sinh, Vượng) : Vượng tài.

Tử, Mộ (hãm) : Keo kiệt, có của chôn.

Thất : Đại phát, đại tán, trước giàu sau nghèo.

Tồn và Vũ : Về sau mới khá.

Tử, Tả, Hữu (miếu, vượng) : Làm việc tạo giàu có.

Tướng (cũng như Hình) : Giữ của bền.


KHHB 73 A2 (Ngày 11/1/1973)



Thanked by 2 Members:





Similar Topics Collapse

1 người đang đọc chủ đề này

0 Hội viên, 1 khách, 0 Hội viên ẩn


Liên kết nhanh

 Tử Vi |  Tử Bình |  Kinh Dịch |  Quái Tượng Huyền Cơ |  Mai Hoa Dịch Số |  Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Địa Lý Phong Thủy |  Thái Ất - Lục Nhâm - Độn Giáp |  Bát Tự Hà Lạc |  Nhân Tướng Học |  Mệnh Lý Tổng Quát |  Bói Bài - Đoán Điềm - Giải Mộng - Số |  Khoa Học Huyền Bí |  Y Học Thường Thức |  Văn Hoá - Phong Tục - Tín Ngưỡng Dân Gian |  Thiên Văn - Lịch Pháp |  Tử Vi Nghiệm Lý |  TẠP CHÍ KHOA HỌC HUYỀN BÍ TRƯỚC 1975 |
 Coi Tử Vi |  Coi Tử Bình - Tứ Trụ |  Coi Bát Tự Hà Lạc |  Coi Địa Lý Phong Thủy |  Coi Quỷ Cốc Toán Mệnh |  Coi Nhân Tướng Mệnh |  Nhờ Coi Quẻ |  Nhờ Coi Ngày |
 Bảo Trợ & Hoạt Động |  Thông Báo |  Báo Tin |  Liên Lạc Ban Điều Hành |  Góp Ý |
 Ghi Danh Học |  Lớp Học Tử Vi Đẩu Số |  Lớp Học Phong Thủy & Dịch Lý |  Hội viên chia sẻ Tài Liệu - Sách Vở |  Sách Dịch Lý |  Sách Tử Vi |  Sách Tướng Học |  Sách Phong Thuỷ |  Sách Tam Thức |  Sách Tử Bình - Bát Tự |  Sách Huyền Thuật |
 Linh Tinh |  Gặp Gỡ - Giao Lưu |  Giải Trí |  Vườn Thơ |  Vài Dòng Tản Mạn... |  Nguồn Sống Tươi Đẹp |  Trưng bày - Giới thiệu |  

Trình ứng dụng hỗ trợ:   An Sao Tử Vi  An Sao Tử Vi - Lấy Lá Số Tử Vi |   Quỷ Cốc Toán Mệnh  Quỷ Cốc Toán Mệnh |   Tử Bình Tứ Trụ  Tử Bình Tứ Trụ - Lá số tử bình & Luận giải cơ bản |   Quẻ Mai Hoa Dịch Số  Quẻ Mai Hoa Dịch Số |   Bát Tự Hà Lạc  Bát Tự Hà Lạc |   Thái Ât Thần Số  Thái Ât Thần Số |   Căn Duyên Tiền Định  Căn Duyên Tiền Định |   Cao Ly Đầu Hình  Cao Ly Đầu Hình |   Âm Lịch  Âm Lịch |   Xem Ngày  Xem Ngày |   Lịch Vạn Niên  Lịch Vạn Niên |   So Tuổi Vợ Chồng  So Tuổi Vợ Chồng |   Bát Trạch  Bát Trạch |