Hi Chị titti !
Luận lá số giờ Tị:
Khôn tạo: Bính Ngọ Tân Sửu
Ất Dậu Tân Tị
Đại Vận: Canh Tý (5t) / Kỷ Hợi / Mậu Tuất / Đinh Dậu / Bính Thân / Ất Mùi / Giáp Ngọ
Bát Tự đa hợp, mệnh nữ đại kỵ, dấu hiệu tình cảm truân chuyên, hôn nhân trắc trở, tượng đa phu.
Thân Nhược, không có chỗ dựa, lại không thể Tòng, tất là phận gái long đong, vui ít buồn nhiều.
Nhật Chủ tọa đất Kỵ Thần, Thiên Quan lưỡng thấu kề sát Nhật Chủ, là họa kề sát bên, may nhờ Thấu Bính tọa đất Ngọ Hỏa, nên cuộc đời hay gặp may, nhưng may mắn thường không bền, là do Kỵ Thần bao vây tứ phía.
Nhật Chủ Cực Nhược, thiếu Ấn sinh trợ và Tỷ/Kiếp hộ Thân nên số không thể giàu lớn được, may ít rủi nhiều, đi Vận Tài Quan là Đại Kỵ Vận, khó khăn trăm bề, tai bay vạ gửi. Vận vào đất Hỏa là thần may mắn đã tới, nhưng đã về chiều, xem như còn chút phước an hưởng tuổi già. Vận không tốt, nên đời phải long đong, lận đận, âu cũng là số kiếp làm người. Mệnh đã không tốt, lại không gặp Vận, trách sao tạo hóa.
Hiện Vận Bính Thân (45t – 55t): Vận không được tốt.
- Thân Cực Nhược lại gặp thế Quan Sát hỗn tạp, tất sẽ liên quan pháp luật, chỉ chờ lưu niên kích hoạt.
- Đại Vận Thiên hợp Địa hợp trụ giờ, Cung Tử gặp hợp, tất có liên quan con cái.
- Kỵ thần bị hợp, tất có cứu giải, chứng tỏ Vận này có khá hơn Vận trước.
Lưu Niên: Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quí Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi.
- Canh Dần (2010): Lưu Niên thiên khắc địa xung Đại Vận, Tỷ/Kiếp tại Dần kích động Quan tinh, khởi phát Quan Sát hỗn tạp, tất phải liên quan pháp luật, Thương Quan kiến Quan, là họa trăm mối, Mệnh rõ rành rành.
- Tân Mão (2011): Lưu Niên thiên khắc địa xung trụ ngày, Thân không được yên. Tỷ/Kiếp tại Mão lại kích động Thiên Quan, tất sẽ liên quan pháp luật.
- Nhâm Thìn (2012): Thìn hợp Dậu, Kỵ thần lại đến, Hao Tài.
- Giáp Ngọ, Ất Mùi: Khá tốt.
- Bính Thân (2016): Tuế Vận đồng lâm, hiểm nguy còn gặp, nên cẩn thận mọi việc.
Vận Ất Mùi (55t – 65t): Vận Tốt phát Tài, Hỏa Phương tụ hội (Tị - Ngọ - Mùi)
Lưu Niên: Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quí Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu
Hết cơn bĩ cực, tới hồi thái lai. Cẩn thận năm Tân Sửu.
Luận Lá số giờ Ngọ:
Khôn tạo: Bính Ngọ Tân Sửu
Ất Dậu Nhâm Ngọ
Đại Vận: Canh Tý (5t) / Kỷ Hợi / Mậu Tuất / Đinh Dậu / Bính Thân / Ất Mùi / Giáp Ngọ
Sinh mùa đông, Kim, Thủy, Hỏa, Thổ thừa vượng. Thương quan chế Sát, tốt đẹp vô cùng, lại thấy Tài tinh, đấy là phá cách. Đích thị Kỵ Thần.
Thân Nhược, Dụng Ấn (Nhâm Thủy).
Hai Vận đầu đời là Tốt đẹp nhất (5t – 25t), Các Vận Tốt Nhất đã qua.
Hậu Vận thấy không được tốt, vì vào đất Đại Kỵ Thần Hỏa – Thổ, sao ngóc đầu dậy nổi (Vận Ất Mùi, Giáp Ngọ: 55t – 75t).
Lá số này càng về cuối đời càng không có hy vọng, nên Em không luận sâu vào chi tiết nữa. Chị cứ từ từ mà nghiệm cả 2 lá số.
Saomai
Sửa bởi Saomai: 28/05/2011 - 16:12